Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một kim loại kiềm X trong khí clo dư, thu được 11,7 gam muối. Kim loại kiềm X là:
A.Na B.Li C.K D.Cs
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một kim loại kiềm X trong khí clo dư, thu được 1,12 lít khí ở đktc.Muối M2CO3 là
A.Na2CO3 B.Li2CO3 C.K2CO3 D.Cs2CO3
Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam một kim loại hóa trị I trong bình đựng khí clo thu được 22,35 gam muối. Xác định tên kim loại. Cho biết Na = 23; K = 39; Ag = 108; Cl = 35,5.
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH : $2R + Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl} \Rightarrow \dfrac{11,7}{R} = \dfrac{22,35}{R + 35,5}$
$\Rightarrow R = 39$
Vậy kim loại cần tìm là kali
Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam một kim loại trong khí clo dư thu được 24,375 gam muối clorua. Tìm công thức hóa học của kim loại
Giả sử KL cần tìm là A có hóa trị n.
PT: \(2A+nCl_2\underrightarrow{t^o}2ACl_n\)
Theo ĐLBT KL: mKL + mCl2 = m muối
⇒ mCl2 = 24,375 - 8,4 = 15,975 (g)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{15,975}{71}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{2}{n}n_{Cl_2}=\dfrac{0,45}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{8,4}{\dfrac{0,45}{n}}=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MA = 56 (g/mol)
Vậy: A là Fe.
Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y ( M X < M Y ) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
A. K
B. Na
C. Rb
D. Li
Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (Mx<My) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (dktc). Kim loại X là
A. Li.
B. Na.
C. Rb.
D. K.
Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y ( M X < M Y ) trong dung dịc H 2 h HCl dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Kim loại X là
A. K
B. Na
C. Rb
D. Li
Cho 4,6 gam kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 95,6 gam nước thì thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X . Kim loại kiềm và C% của dung dịch X là ? ( Biết Na = 23 ; K = 39 ; Li = 7 ; H = 1 ; O = 16 )
Gọi kl kiềm là A.
A + H2O -> AOH + 1/2 2
nH2= 0,1(mol) -> nA=0,2(mol)
=>M(A)=mA/nA=4,6/0,2=23(g/mol)
->A là Natri (Na=23)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_____________0,2________0,1(mol)
mNaOH=0,2.40=8(g)
mddNaOH=mNa+ mH2O - mH2= 4,6+95,6-0,1.2=100(g)
-> C%ddNaOH= (8/100).100=8%
Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam kim loại M trong khí Cl2 dư, thu được 38,04 gam muối. Kim loại M là
A. Fe
B. Mg
C. Al
D. Cr
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 36 gam dung dịch MOH 20% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,4 gam chất lỏng X và 12,8 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 9,54 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 19,04 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 80
B. 85,5
C. 84,0
D. 83,0
mMOH = 7,2 gam => nMOH = 7,2/(M+17) g/mol
Khối lượng nước m = 36 - 7,2 = 28,8 gam
=> nH2O = 1,6 mol
nH2 = 0,57 mol
BTKL: m este = mX + mY – mdd MOH = 33,4 + 12,8 – 36 => m = 10,2 gam
E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH
X gồm H2O (1,6 mol) và ROH trong đó mROH = mX – mH2O = 33,4 – 28,8 = 4,6 gam
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
1,6 → 0,8 mol
ROH + Na → RONa + 0,5H2
0,1 ← 0,05 mol
=> MROH = 46. vậy ROH là C2H5OH
Ta có mol este = số mol ancol => neste = 0,1=> M este = 102 (C5H10O2) => E là C2H5COOC2H5
Y gồm C2H5COOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)
BTNT M: nMOH ban đầu = 2.nM2CO3
=> M là Na
=> mC2H5COONa = 9,6 gam => mNaOH dư = 12,8 – 9,6 = 3,2 gam => nNaOH dư = 0,08 m
Đáp án cần chọn là: A