Hãy tính khối lượng bằng gam của mỗi nguyên tử các nguyên tố sau : Ca, Mg, Al, Fe, Na, O, S, N, Cl
Tính khối lượng tuyệt đối của các nguyên tử sau: (khối lượng theo gam) a) Cl b) Al c) Fe d) Mg Cảm ơn trước ạ :))
Dãy nguyên tố kim loại là:
A. Na, Mg, C, Ca, K
B. Al, Na, H, S, O
C. Ca, S, Cl, Al, Na
D. Fe, Na, Mn, K, Al
tính khối lương của nguyên tủ theo kg của cac nguyên tố sau :aL , CL ,N ,CU ,FE ,O biết khối lượng của nguyên tử hidro la 1,66.10^_24
KLNTAl= 27x 1,6605.1024= 4,48335.1024(g)
KLNTCl= 35,5 x 1.6605.1024= 5,894775.1024(g)
KLNTCu=64x 1.6605.1024=1,06272.1026(g)
KLNTFe=56x 1,6605.1024=9,2988.1025(g)
KLNTO= 16x 1,6605.1024= 2,6568.1025(g)
Hãy tính khối lượng bằng gam của các n/tố Al, Fe, Cu, F, C, Mg, S.
Viết quá trình cho hoặc nhận electron của các nguyên tử sau: Na, Mg, K, Ca, Al, F, Cl, O, N, S.
- Hãy mô tả sự hình thành liên kết ion từ các nguyên tử tương ứng trong các hợp chất sau: NaF,
Na2O, MgO, MgF2.
- Các hợp chất ion có các đặc điểm gì?
1/ Quá trình nhường - nhận electron.
\(Na^0\rightarrow Na^++e\)
\(Mg^0\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
\(Ca^0\rightarrow Ca^{2+}+2e\)
\(F^0+e\rightarrow F^-\)
\(Cl^0+e\rightarrow Cl^-\)
\(O^0+2e\rightarrow O^{2-}\)
\(N^0+3e\rightarrow N^{3-}\)
\(S^0+2e\rightarrow S^{2-}\)
2/ Sự hình thành liên kết ion.
- Trong NaF:
+ Nguyên tử Na nhường 1e.
+ Nguyên tử F nhận 1e.
+ Nguyên tử Na và F tích điện trái dấu nên chúng hút nhau tạo thành phân tử NaF.
- Na2O, MgO, MgF2 giải thích tương tự.
3/ Đặc điểm của các hợp chất ion:
- Các hợp chất ion hầu hết là thể rắn ở nhiệt độ thường, khó tan chảy, khó bay hơi. Chẳng hạn, nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 801 oC, nhiệt độ sôi của NaCl là 1465 oC.
- Khi các hợp chất này nóng chảy, hoặc hoà tan trong nước, lực hút tĩnh điện giữa các ion này yếu đi, kết quả là chúng phân li ra các ion trần, nên chúng dẫn điện tốt.
- Ở trạng thái rắn, các hợp chất ion không dẫn được điện.
tính khối lượng của muối tạo thành trong các trường hợp sau :
a) hòa tan 16gam Fe2O3 bằng dd HCL vừa đủ
b) trung hòa 200ml dd NaOH 1M bằng dd HCL vừa đủ
Cho NTK của 1 số nguyên tố H=1;C=12;N=14; O=16;Na=23;Mg=24 ;S=32;Cl=35,5; Ca=40;Fe=56;Ag=108
Mol fe2o3=16/160=0,1 (mol)
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2
0,1------------------> 0,2
m muối= 0,3.162,5=48,75 (g)
b,
mol NaOH= 0,2.1=0,2(mol)
mmol naoh=mol nacl
m nacl= 0,2.58,5=11,7 (g)
Câu 1 : biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/2 nguyên tử silic . Hãy tìm tên và kí hiệu nguyên tố X
Câu 2: lập công thức hóa học , tính phân tử khối những hợp chất sau : nguyên tố sắt (3) vs ngtố CL (1) , vs nhóm CO3(2), nhóm PO4 (3) , nhóm OH(1)
Câu 3 tính hóa trị của Cu , Al , K trong các công thức hóa học Cuso4 , Al(no3), KOh (biết Ca:40 , C:12,S:32, O:16, Fe:56, Si:28
câu 1:
MSi=28(g)
\(\dfrac{1}{2}\)MSi=\(\dfrac{1}{4}\)MX=\(\dfrac{1}{2}\).28=14(g)
\(\Rightarrow\)MX=14:\(\dfrac{1}{4}\)=56(g)
Vậy X là sắt(Fe)
+)CTHH: FeCl3
MFeCl3=56+3.35,5=162,5(g)
+)CTHH: Fe2(CO3)3
MFe2(CO3)3=2.56+3.60=292(g)
+)CTHH: FePO4
MFePO4=56+31+16.4=151(g)
Câu 1 : biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/2 nguyên tử silic . Hãy tìm tên và kí hiệu nguyên tố X
Câu 2: lập công thức hóa học , tính phân tử khối những hợp chất sau : nguyên tố sắt (3) vs ngtố CL (1) , vs nhóm CO3(2), nhóm PO4 (3) , nhóm OH(1)
Câu 3 tính hóa trị của Cu , Al , K trong các công thức hóa học Cuso4 , Al(no3), KOh (biết Ca:40 , C:12,S:32, O:16, Fe:56, Si:28
1. X/4 =28. 1/2 = 14
X = 56 = sắt
2. FeCl3 ; Fe2(CO3)3 ; FePO4 ; Fe(OH)3
3. Cu = 2
công thức này bn viết sai , phải là Al(NO3)3 => Al = 3
K = 1
( quan diem cua tui la k xào nấu bài của bn khác
tự làm bài, tự tìm hiu và rất chú ý toi pp trinh bay bai làm cua thầy để học hỏi)
a) Hãy lập công thức hoá học của các nguyên tố sau với oxi:
Na(I) Mg(II) Al(III) S(IV) P(V) O(II)
b) Tìm hoá trị các nguyên tố trong các hợp chất sau :
CTHH Hóa trị CTHH Hóa trị K2O K( ) Al2O3 Al ( ) FeO Fe ( ) NaOH Na ( ) SO2 S ( ) Fe2(SO4)2 Fe ( ) NO N ( ) MgCl2 Mg ( )