Tìm nghiệm phương trình bằng phương pháp thế X -2y =-21 4x +4y=12
Nghiệm là:
x=
y=
Tìm nghiệm của hệ phương trình bằng phương pháp thế:
\(\hept{\begin{cases}4x-y=-13\\-4x+2y=22\end{cases}}\)
Nghiệm là:
\(\hept{\begin{cases}x=\\y=\end{cases}}\)
Rút y ở phương trình thứ nhất, rồi thay vào phương trình thứ hai để tìm x.
Từ phương trình thứ nhất ta có:
\(y=13+4x\)(*)
Thay y vào phương trình thứ hai ta có:
\(-4+2\left(13+4x\right)=22\)
Từ đó tự tính: Nếu mày đã học nghiệm rồi
\(x=-1\)
Thay x vào (*) ta tìm y:
\(y=13+4.\left(-1\right)\)
Vậy hiệu nghiệm của hệ phương trình này là:
\(\hept{\begin{cases}x=-1\\y=9\end{cases}}\)
Ta có :
\(\hept{\begin{cases}4x-y=13\\-4x+2y=22\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4x=13+y\\-\left(13+y\right)+2y=22\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4x=13+y\\-13-y+2y=22\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4x=13+y\\-13+y=22\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4x=13+y\\y=35\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4x=13+35\\y=35\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4x=48\\y=35\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=12\\y=35\end{cases}}}\)
@Việt Hoàng@ . Làm sai đề bài rồi em. Nhưng cách làm đúng.
Còn có cách: Cộng vế với vế của 2 pt:
Có: \(4x-y-4x+2y=-13+22\)
<=> \(y=9\)
Thế vào tìm x.
GIÚP EM VỚI Ạ,EM CẦN GẤP Ạ
1)Cho phương trình 3x+2y=7.
TìM nghiệm nguyên của phương trình
2)Cho hệ phương trình: mx+y=1
4x+5y=3
Giải hệ phương trình với m= -2 bằng 2 cách (phương pháp thế,phương pháp cộng đại số)
\(1,3x+2y=7\\ \Leftrightarrow2y=7-3x\left(1\right)\)
Vì \(2y⋮2\)
\(\Leftrightarrow3x-7⋮2\\ \Leftrightarrow3x-9⋮2\\ \Leftrightarrow3\left(x-3\right)⋮2\\ \Leftrightarrow x-3⋮2\\ \Leftrightarrow x.lẻ\)
Đặt \(x=2k+1\left(k\in Z\right)\)
Thay vào (1), ta được :
\(\left(1\right)\Leftrightarrow2y=3\left(2k+1\right)-7\\ \Leftrightarrow2y=6k+3-7\\ \Leftrightarrow2y=6k-4\\ \Leftrightarrow y=3k-2\)
Vậy \(x=2k+1;y=3k-2\left(k\in Z\right)\)
\(2,C_1:\left\{{}\begin{matrix}-2x+y=1\\4x+5y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-4x+2y=2\\4x+5y=3\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x+5y=2\\7y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{7}\\y=\dfrac{5}{7}\end{matrix}\right.\\ C_2:\left\{{}\begin{matrix}-2x+y=1\\4x+5y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=1+2x\\4x+5y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow4x+5+10x=3\\ \Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{7}\Leftrightarrow y=1-\dfrac{2}{7}=\dfrac{5}{7}\)
Cho hệ phương trình
(IV) 4 x + y = 2 8 x + 2 y = 1
Bằng minh họa hình học và phương pháp thế, chứng tỏ rằng hệ (IV) vô nghiệm.

Hai đường thẳng trên song song nên chúng không có điểm chung hay hệ phương trình (IV) vô nghiệm.
Phương pháp thế:
Ta có ( biểu diễn y theo x từ phương trình thứ nhất):

Vậy hệ phương trình (IV) vô nghiệm.
tìm nghiệm nguyên (x^2)y+4y=x+6
giải hệ phương trình {(2x+1)(y+2) = 9 và (2y+1)(x+3)=12
Bài 1:
$x^2y+4y=x+6$
$\Leftrightarrow y(x^2+4)=x+6$
$\Leftrightarrow y=\frac{x+6}{x^2+4}$
Để $y$ nguyên thì $\frac{x+6}{x^2+4}$ nguyên
$\Rightarrow x+6\vdots x^2+4(1)$
$\Rightarrow x^2+6x\vdots x^2+4$
$\Rightarrow (x^2+4)+(6x-4)\vdots x^2+4$
$\RIghtarrow 6x-4\vdots x^2+4(2)$
Từ $(1); (2)\Rightarrow 6(x+6)-(6x-4)\vdots x^2+4$
$\Rightarrow 40\vdots x^2+4$
$\Rightarrow x^2+4\in\left\{4; 5; 8; 10; 20;40\right\}$ (do $x^2+4$ là số nguyên $\geq 4$)
$\Rightarrow x\in\left\{0; \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 6\right\}$
Đến đây thay vào tìm $y$ thôi.
Bài 2:
Lấy PT(1) trừ PT (2) theo vế thu được:
$3x=5y-2$
$\Leftrightarrow x=\frac{5y-2}{3}$
Thay vào PT(1) thì:
$(2.\frac{5y-2}{3}+1)(y+2)=9$
$\Leftrightarrow 10y^2+19y-29=0$
$\Leftrightarrow (y-1)(10y+29)=0$
$\Rightarrow y=1$ hoặc $y=\frac{-29}{10}$
Với $y=1\Rightarrow x=\frac{5y-2}{3}=1$
Với $y=\frac{-29}{10}\Rightarrow x=\frac{5y-2}{3}=\frac{-11}{2}$
Tìm nghiệm của hệ phương trình bằng phương pháp thế:\(\begin{cases} 4x+5y=54\\ -X-5y=-36 \end{cases} \)\(\)
Cho biểu thức hai biến f(x,y)=(4x−2y+3)(x+4y−2).
Tìm các giá trị của y sao cho phương trình (ẩn x) f(x,y)=0 nhận x=2 làm nghiệm.
Phương trình nhận \(x=2\) là nghiệm nên:
\(\left(4.2-3y+3\right)\left(2+4y-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(11-3y\right).4y=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}11-3y=0\\4y=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=\dfrac{11}{3}\\y=0\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình nghiệm nguyên
a) 3x^2−4y^2=18
b) 19x^2+28y^2=2001
c) x^2=2y^2−8y+3
d) x^2+y^2-4x+4y=1
a. 3x2 - 4y2 = 18
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}3x^2=18+4y^2\\4y^2=-\left(3x^2-18\right)\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=\sqrt{\dfrac{18+4y^2}{3}}\\y=\sqrt{\dfrac{-3x^2+18}{4}}\end{matrix}\right.\)
b, c, d tương tự nhé
b. 19x2 + 28y2 = 2001
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}19x^2=2001-28y^2\\28y^2=2001-19x^2\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=\sqrt{\dfrac{2001-28y^2}{19}}\\y=\sqrt{\dfrac{2001-19x^2}{28}}\end{matrix}\right.\)
c. x2 = 2y2 - 8y + 3
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=\sqrt{2y^2-8y+3}\\8y=2y^2+3-x^2\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=\sqrt{2y^2-8y+3}\\y=\dfrac{2y^2+3-x^2}{8}\end{matrix}\right.\)
d. x2 + y2 - 4x + 4y = 1
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}x^2=1-y^2+4x-4y\\y^2=1-x^2+4x-4y\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=\sqrt{1-y^2+4x-4y}\\y=\sqrt{1-x^2+4x-4y}\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình nghiệm nguyên
a) 3x^2−4y^2=18
b) 19x^2+28y^2=2001
c) x^2=2y^2−8y+3
d) x^2+y^2-4x+4y=1
tìm x;y trong phương trình nghiệm nguyên sau:
b)x^2+4y^2=21+6x
c)4x^2+y^2=6x-2xy+9
d)9x^2+8y^2=12(7-x)
e)x^2-6xy+13y^2=100