Cho 2,34 gam kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư, thu được 672 ml khí H, (đktc) . Xác định tên kim loại kiềm.
Cho 2,34 gam kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư, thu được 672 ml khí H, (đktc) . Xác định tên kim loại kiềm.
$n_{H_2} = \dfrac{672}{1000.22,4} = 0,03(mol)$
$2M + 2H_2O \to 2MOH + H_2$
$n_M = 2n_{H_2} = 0,03.2 = 0,06(mol)$
$M_M = \dfrac{2,34}{0,06} = 39(Kali)$
Vậy kim loại cần tìm là Kali
Hòa tan 3,68 g một kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư, thu được 1,792 lit khí H, (đktc) và 200 ml dung dịch X. a-Xác định tên kim loại kiểm. b-Tính nồng độ moll của dung dịch X.
Gọi M là khối lượng mol trung bình của 2 nguyên tố
nH2=6.72/22.4=0.3 mol
M + H2O --> MOH + 1/2 H2
0.6mol---------------------0.3mol
-> M=20.2/0.3=67.3333
-->M1<67.33<M2
mà 2 kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
--> Kim loại đó là KI và Rb
Hòa tan hết 2,34 gam kim loại kiềm M vào H 2 O dư, thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb.
\(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)
0,4 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol
Khối lượng mol của \(M\) là:
\(M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{9,2}{0,4}=23\)
Vậy \(M\) là kim loại \(Na\)
Cho 1,56 gam một kim loại kiềm M vào V ml HCl 2M (vừa đủ) thu được dung dịch A và 0,448 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại M.
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hôn hợp X gồm hai kim lọa kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thì thu đc 3,36 lít khí H2(đktc)
a)Xác định kim loại kiềm và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
b)Thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y(kim loại nhóm IIA)vào 8,5g X thu đc hỗn hợp Z.Hòa tan hoàn toàn Z vào nước thu đc 4,48 lít khí H2(đktc)và dd T.Cô cạn dd T thu đc 22,15g chất rắn E.Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị m
Cho 8,0 gam một kim loại kiềm thổ ( hóa trị II) tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại kiềm thổ trên?
Giúp em với
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(M+2H_2O\rightarrow M\left(OH\right)_2+H_2\)
\(0.2........................................0.2\)
\(M_M=\dfrac{8}{0.2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Ca\left(Canxi\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
_____0,2<--------------------------0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)=>Ca\)
cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc chu kỳ liên tiếp nhau vào 200g nước (dùng dư ),thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a. Xác định tên hai kim loại trên.
b. Tính %m mỗi kim loại có trong X
c. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 12,5 gam dung dịch HCl 7,3% (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, H=1, Cl=35,5). Xác định tên kim loại kiềm.