Một ôtô khối lượng 1 tấn, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang, khi đi được 150 m thì đạt vận tốc 54 km/ h a. Tính gia tốc của ôtô. b. Tính thời gian để ô tô đạt vận tốc đó? c. Tính vận tốc của ô tô sau 30 s?
Một ô tô khối lượng 2 tấn, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo song song mặt ngang và có độ lớn không đổi bằng 2000 N. Khi đi được 200 m thì đạt vận tốc 54 km/h. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính gia tốc của ô tô?
b. Xác định hệ số ma sát?
c. Sau đó tài xế tắt máy. Hỏi xe chạy thêm trong bao lâu và đi thêm quãng đường bao nhiêu thì dừng lại?
a, Gia tốc của ô tô
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{15^2-0^2}{2\cdot200}=\dfrac{9}{16}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b,Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_đ}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu theo trục Oy: \(N=P=mg=2000\cdot10=20000\left(N\right)\)
Chiếu theo trục Ox:
\(F_đ-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow F_đ-\mu N=m\cdot a\)
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{F_đ-m\cdot a}{N}=\dfrac{2000-2000\cdot\dfrac{9}{16}}{20000}=0,04375\)
c, Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a'}\)
Chiếu lên trục Oy: \(-F_{ms}=m\cdot a'\Rightarrow a'=\dfrac{-\mu N}{m}=\dfrac{-0,04375\cdot20000}{2000}=-\dfrac{7}{16}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Quãng đường mà xe có chạy thêm là
\(s'=\dfrac{v'^2-v^2}{2a'}=\dfrac{0^2-15^2}{2\cdot\left(-\dfrac{7}{16}\right)}=\dfrac{1800}{7}\left(m\right)\)
Thời gian có thể đi thêm là
\(t=\dfrac{v'-v}{a}=\dfrac{0-15}{-\dfrac{7}{16}}=\dfrac{240}{7}\left(s\right)\)
Lúc 7 giờ một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/ s 2 trên đường thẳng nằm ngang từ điểm A đến B cách A 200 km.
a) Viết phương trình chuyển động của ôtô.
b) Tính vận tốc và quãng đường ô tô đi được sau khi khởi hành được 5 phút.
c) Tính thời gian ô tô đi từ A đến B.
a) Chọn: (0,25 điểm)
+ trục OX trùng với quỹ đạo chuyển động của xe
+ gốc tọa độ tại vị trí A
+ gốc thời gian lúc 7 giờ
Phương trình chuyển động của ôtô: x = x 0 + v 0 .t + 0,5.a. t 2 (0,25 điểm)
Ta có x 0 = 0; v 0 = 0; a = 0,1 m/ s 2 . (0,25 điểm)
Suy ra: x = 0,05. t 2 (m) (0,25 điểm)
b) Quãng đường ô tô đi được sau 5 phút:
S = |x| = 0,05.(5.60 ) 2 = 4500 m = 4,5 km (0,25 điểm)
Phương trình vận tốc: v = v 0 + a.t = 0,1.t (m/s) (0,25 điểm)
Vận tốc của ôtô sau 5 phút chuyển động: (0,25 điểm)
v = 0,1.(5.60)= 30 m/s = 108 km/s
c) thời gian ô tô đi từ A đến B:
AB = 0,05.t2 = 2000 s = 33 phút 20 giây. (0,25 điểm)
Bài 1. Một ô tô bắt đầu khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10s ôtô đạt vận tốc 5m/s. a. Tính gia tốc ôtô. b. Tính quảng đường mà ô tô đi được ở 10s trên. c. Tính thời gian ô tô đi được 5m đầu tiên. d*. Tính quảng đường ô tô đi được trong giây thứ 5.
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 20s đạt được vận tốc 50,4 km/h.
a. Tính gia tốc và vận tốc của ôtô sau thời gian 45s kể từ thời điểm ban đầu.
b. Sau bao lâu, quãng đường đi được khi ôtô đạt được vận tốc 54km/h kể từ sau 20s?
Tóm tắt: \(v_0=10\)m/s\(;v=50,4\)km/h=14m/s\(;t=20s\)
a)Sau 45s: \(a=?;v'=?\)
b)\(S=?\)
Bài giải:
a)Gia tốc vật: \(v=v_0+at\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{14-10}{20}=0,2\)m/s2
Vận tốc xe sau 45s:
\(v'=v_0+at=10+0,2\cdot45=19\)m/s
b)Quãng đường xe đi sau 20s:
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{14^2-10^2}{2\cdot0,2}=240\left(m\right)\)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường ngang, sau khi đi được 50 m thì đạt vận tốc 18 km/h. Biết hệ số ma sát giữa các bánh xe và mặt đường là 0,02. Lấy g = 10 m/s2. a. Tính gia tốc của ô tô. b. Vẽ hình phân tích lực tác dụng vào ô tô và tính độ lớn của lực kéo động cơ. c. Ô tô tắt máy ngay khi đạt vận tốc 18 km/h. Lực ma sát giữa các bánh xe và mặt đường không đổi. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc tắt máy đến lúc dừng hẳn.
Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tăng tốc ,chuyển động thẳng nhanh dần đều ,sau 10s đạt tốc độ 54km/h.
a.Tính gia tốc của ôtô .
b. Tính quãng đường ô tô đi được khi xe đạt được vận tốc 72km/h kể từ khi tăng tốc
\(36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)-54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)-72\left(\dfrac{km}{h}\right)=20\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
a. Gia tốc:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-10}{10}=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Một ôtô chuyển động trên đường thẳng, bắt đầu khởi hành nhanh dần đều với gia tốc a i = 5 m / s 2 , sau đó chuyển động thẳng đều và cuối cùng chuyển động chậm dần đều với gia tốc a 3 = − 5 m / s 2 cho đến khi dừng lại. Thời gian ôtô chuyển động là 25 s. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là 20 m/s. Trong giai đoạn chuyển động thẳng đều ôtô đạt vận tốc
A. 20 m/s
B. 27 m/s
C. 25 m/s
D. 32 m/s
Một oto bắt đầu chuyển động, sau 10s thì đạt vật tốc 36 km/h A. Tính gia tốc của ôtô B.tính vận tốc của ôtô sau khi đi được 15s C. Sau bao lâu ôtô đạt vận tốc 54km/h D. Tính quãng đường ôtô đi được trong thời gian 20s
a/ \(v=v_o+at\Leftrightarrow a=\dfrac{v-vo}{t}=\dfrac{10-0}{10}=1\left(m\backslash s^2\right)\)
b/ \(v=v_o+at=0+1.15=15\left(m\backslash s\right)\)
c/ \(v=v_o+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_o}{a}=\dfrac{15}{1}=15\left(s\right)\)
d/ \(s=\dfrac{1}{2}at^2=200\left(m\right)\)
Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều a) tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt vận tốc 60 km/h b ) viết ptrình chuyển động của xe .chọn chiều dương là chiều chuyển động ,góc tọa độ trùng với vị trí xe bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc