Tìm các số nguyên n để A= 2n+7/n-5+1-n/n-5 là số nguyên
tìm các số nguyên n để A=2n+7/n-5 + 1-n/n-5
Để \(n\in Z\)thì \(A\in Z\)
\(A=\frac{2n+7}{n-5}+\frac{1-n}{n-5}\)
\(\Rightarrow A=\frac{2n+7+1-n}{n-5}\)
\(\Rightarrow A=\frac{n+8}{n-5}=\frac{n-5+13}{n-5}=1+\frac{13}{n-5}\)
Mà \(n\in Z\Rightarrow n-5\in Z\)
\(\Rightarrow n-5\in\left\{-13;-1;1;13\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-8;4;6;18\right\}\)
Tìm các số nguyên n để mỗi p/s sau là số nguyên :
A = n + 5 / n - 2
B = 2n + 7 / n + 1
C = 3n - 5 / n + 2
nhanh mik tick
\(A=\frac{n+5}{n-2}\)
\(=\frac{n-2+7}{n-2}\)
\(=\frac{n-2}{n-2}+\frac{7}{n-2}\)
\(\Rightarrow\)để \(A\in Z\)\(\Rightarrow\frac{7}{n-2}\in Z\)
\(\Rightarrow n-2\inƯ_7\)
Mà \(Ư_7=\left\{1;-1;7;-7\right\}\)nên ta có
* \(n-2=1\Rightarrow n=3\)
*\(n-2=-1\Rightarrow n=1\)
*\(n-2=7\Rightarrow n=9\)
*\(n-2=-7\Rightarrow n=-5\)
Vậy để \(A\in Z\Leftrightarrow n\in\left\{3;1;9;-5\right\}\)
n + 5 / n - 2
n + 5 : n-2
( n + 5 )-(n-2):n-2
n+5-n+2:n-2
7:n-2
=>n-2=Ư(7)
=>n=-5;1;3;9
a)Tìm tất cả các số nguyên n để phân số n+1/n-2 có giá trị là một số nguyên
b)
Tìm số nguyên n để phân số 4n+5/2n-1 có giá trị là một số nguyên
a, Để \(\dfrac{n+1}{n-2}\) có giá trị là một số nguyên thì n + 1 ⋮ n - 2
=> (n - 2) + 3 ⋮ n - 2
Vì (n - 2) ⋮ n - 2 nên 3 ⋮ n - 2
=> n - 2 ∈ Ư(3) ∈ {-3;-1;1;3}
=> n ∈ {-1;1;3;5}
b, Để \(\dfrac{4n+5}{2n-1}\) có giá trị là một số nguyên thì 4n + 5 ⋮ 2n - 1
=> (4n - 2) + 7 ⋮ 2n - 1
=> 2(2n - 1) + 7 ⋮ 2n - 1
Vì 2(2n - 1) ⋮ 2n -1 nên 7 ⋮ 2n - 1
=> 2n - 1 ∈ Ư(7) ∈ {-7;-1;1;7}
=> n ∈ {-3;0;1;4}
tìm số nguyên n để các p/s có giá trị nguyên
`a) (12)/(3n-1)`
`b) (2n+3)/(7)`
`c) (2n+5)/(n-3`
c) Để \(\dfrac{2n+5}{n-3}\) ∈ Z thì 2n+5⋮n-3
⇒ 2n-3+8⋮n-3
⇒ 8⋮n-3 ⇒ n-3∈Ư(8)
Ư(8)={...}
⇒n=...
\(a,\dfrac{12}{3n-1}\)
\(\Rightarrow3n-1\inƯ\left(12\right)\)
\(\Rightarrow3n\inƯ\left(12\right)=\left\{1;2;3;4;6;12;-1;-2;-3;-4-6;-12\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{3};1;\dfrac{4}{3};2;4;-\dfrac{1}{3};-\dfrac{2}{3};-1;-2;-4\right\}\)
Mà \(n\in Z\)
\(\Rightarrow n\in\left\{1;2;4;-1;-2;-4\right\}\)
bài 2 tìm các số nguyên n thỏa mãn
a) tìm các số nguyên n sao cho 7 ⋮ (n+1)
b) tìm các số nguyên n sao cho (2n + 5 ) ⋮ (n+1)
a,
7 ⋮ n + 1 (đk n ≠ - 1)
n + 1 \(\in\) Ư(7) = {-7; - 1; 1; 7}
Lập bảng ta có:
n + 1 | -7 | - 1 | 1 | 7 |
n | -8 | -2 | 0 | 6 |
Theo bảng trên ta có:
n \(\in\) {-8; -2; 0; 6}
b, (2n + 5) ⋮ (n + 1) Đk n ≠ - 1
2n + 2 + 3 ⋮ n + 1
2.(n + 1) + 3 ⋮ n + 1
3 ⋮ n + 1
n + 1 \(\in\) Ư(3) = {-3; -1; 1; 3}
Lập bảng ta có:
n + 1 | - 3 | -1 | 1 | 3 |
n | -4 | -2 | 0 | 2 |
Theo bảng trên ta có:
n \(\in\) {-4; -2; 0; 2}
tìm các số nguyên n để các phân số sau có giá trị là 1 số nguyên A. n-5/n-3 B. 2n+1/n+1
cho n thuộc z . chứng tỏ các phân số sau là phân số tối giản
A. n+7/n+6 B. 3n+2/n+1
ANH CHỊ GIẢI GIÚP EM VỚI ANH CHỊ GHI CÁC BƯỚC LÀM GIÚP EM VS Ạ EM CẢM ƠN
Câu 1:
a) \(\dfrac{n-5}{n-3}\)
Để \(\dfrac{n-5}{n-3}\) là số nguyên thì \(n-5⋮n-3\)
\(n-5⋮n-3\)
\(\Rightarrow n-3-2⋮n-3\)
\(\Rightarrow2⋮n-3\)
\(\Rightarrow n-3\inƯ\left(2\right)=\left\{\pm1;\pm2\right\}\)
Ta có bảng giá trị:
n-1 | -2 | -1 | 1 | 2 |
n | -1 | 0 | 2 | 3 |
Vậy \(n\in\left\{-1;0;2;3\right\}\)
b) \(\dfrac{2n+1}{n+1}\)
Để \(\dfrac{2n+1}{n+1}\) là số nguyên thì \(2n+1⋮n+1\)
\(2n+1⋮n+1\)
\(\Rightarrow2n+2-1⋮n+1\)
\(\Rightarrow1⋮n+1\)
\(\Rightarrow n-1\inƯ\left(1\right)=\left\{\pm1\right\}\)
Ta có bảng giá trị:
n-1 | -1 | 1 |
n | 0 | 2 |
Vậy \(n\in\left\{0;2\right\}\)
Câu 2:
a) \(\dfrac{n+7}{n+6}\)
Gọi \(ƯCLN\left(n+7;n+6\right)=d\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}n+7⋮d\\n+6⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(n+7\right)-\left(n+6\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vậy \(\dfrac{n+7}{n+6}\) là p/s tối giản
b) \(\dfrac{3n+2}{n+1}\)
Gọi \(ƯCLN\left(3n+2;n+1\right)=d\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}3n+2⋮d\\n+1⋮d\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}3n+2⋮d\\3.\left(n+1\right)⋮d\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}3n+2⋮d\\3n+3⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(3n+3\right)-\left(3n+2\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vậy \(\dfrac{3n+2}{n+1}\) là p/s tối giản
1) Tìm số nguyên n để phân số sau có giá trị là số nguyên:
a) -5/n-2 (viết dưới dạng phân số) b) n-5/n+1 (phân số) c)3n-7/n+1 (phân số)
2) Chứng minh với mọi số nguyên n các phân số sau tối giản:
a) 2n+1/2n+2 (phân số) b) 2n+5/2n+3 (phân số)
3) Cho M=1.2.3.....2004.(1+1/2+1/3+...+1/2004). Chứng minh: M chia hết cho 5.
4) Tìm số nguyên a và b sao cho: a/9-1/bb=1/3.
tìm các số nguyên n để số hữu tỉ có giá trị là số nguyên: a)n-21/n+10 b)3n+9/n-4 c)6n+5/2n-1
a: Để A là số nguyên thì n-21 chia hết cho n+10
=>n+10-31 chia hết cho n+10
=>n+10 thuộc {1;-1;31;-31}
=>n thuộc {-9;-11;21;-41}
b: Để B là số nguyên thì 3n+9 chia hết cho n-4
=>3n-12+21 chia hết cho n-4
=>n-4 thuộc {1;-1;3;-3;7;-7;21;-21}
=>n thuộc {5;3;7;1;11;-3;25;-17}
c: C nguyên
=>6n+5 chia hết cho 2n-1
=>6n-3+8 chia hết cho 2n-1
=>2n-1 thuộc {1;-1;2;-2;4;-4;8;-8}
mà n nguyên
nên 2n-1 thuộc {1;-1}
=>n thuộc {1;0}
cho biểu thức A=4/2n-1
a số nguyên n phải thỏa mãn điều kiện j để a là phân số
b tìm phân số a khi n=0;n=3;n=5
c tìm các số nguyên n để A là số nguyên
\(A=\frac{4}{2n-1}\)
a, ĐK : \(2n-1\ne0\Leftrightarrow n\ne\frac{1}{2}\)
b, Khi n = 0
\(A=\frac{4}{2.0-1}=\frac{4}{0-1}=\frac{4}{-1}=-4\)
Khi n = 3
\(A=\frac{4}{2.3-1}=\frac{4}{6-1}=\frac{4}{5}\)
Khi n = 5
\(A=\frac{4}{2.5-1}=\frac{4}{10-1}=\frac{4}{9}\)
c, Để \(A\in Z\)thì \(4⋮2n-1\)hay \(2n-1\inƯ\left(4\right)\)
Ta có bảng sau :
Ư(4) | 2n-1 | n |
1 | 1 | 1 ( TM) |
-1 | -1 | 0 ( TM ) |
2 | 2 | 3/2 ( Loại ) |
-2 | -2 | -1/2 ( Loại ) |
4 | 4 | 5/2 ( Loại ) |
-4 | -4 | -3/2 ( Loại ) |
Vậy để A nguyên thì \(n\in\left\{1;0\right\}\)