Thể tích dung dịch NaOH 0,4M cần dùng để trung hòa vừa đủ 0,2 lit dung dịch CH3COOH 1M là :
A.11,2 lit B.0,5lit C.0,4 lit D.0,2 lit
Cho 0,5 mol Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích khí thu được ở đktc là bao nhiêu? Biết H = 1 ; Cl = 35, 5 ; Fe = 56. *
44,8 lit.
11,2 lit.
33,6 lit.
22,4 lit.
Để hòa tan hết m gam Zn cần vừa đủ 200 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết H = 1 ; O = 16 ; S = 32 ; Zn = 65. *
6,5 gam.
19,5 gam.
26,0 gam.
13,0 gam.
Cho các chất sau: O₂, Cl₂, H₂SO₄ đặc nguội, CaCO₃, CuSO₄. Kim loại Fe có thể tác dụng được với bao nhiêu chất? *
3 chất.
4 chất.
2 chất.
5 chất.
Cho 1,5 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và MgO tác dụng với axit HCl dư, thu được 336cm³ khí H₂ (đktc). Thành phần phầm trăm của mỗi chất trong (X) là bao nhiêu ? Biết H = 1 ; O = 16 ; Mg = 24 ; Cl = 35,5. *
50% Mg và 50% MgO.
24% Mg và 76% MgO.
30% Mg và 70% MgO.
25% Mg và 75% MgO.
Hoà tan 3,34 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít H₂ (đktc). Khối lượng của kim loại Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu? Biết H = 1 ; Al = 27 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56. *
2,8 gam và 0,54 gam.
1,35 gam và 1,99 gam.
1,35 gam và 1,12 gam.
0,54 gam và 2,8 gam.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí H₂ thu được (đktc) là bao nhiêu? Biết H = 1 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56. *
1 lít.
2,24 lít.
22,4 lít.
1,12 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 36,5g axit cacboxylic X cần vừa đủ V lit O2 thu được H2O và 33,6 lit CO2. Mặt khác khi trung hòa hoàn toàn 18,25g X cần vừa đủ 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là :
A. 21,0
B. 11,2
C. 36,4
D. 16,8
Đáp án C
Số mol gốc COOH trong 18,25g X = nOH = 0,25 mol
=> Số mol COOH trong 36,5g X = 0,25.36,5/18,25 = 0,5 mol
=> Số mol O trong oxit = 0,5.2 = 1 mol
Đặt số mol O2 pứ = x ; nH2O = y => 36,5 + 32x = 18y + 1,5.44 (1)
Bảo toàn nguyên tố O : 1 + 2x = y + 3(2)
Từ (1,2) => x = 1,625 mol ; y = 1,25 mol
=> V = 1,625.22,4 = 36,4 lit
Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:
A.22,4 lit B.4,48 lit C.2,24 lit D.6,72 lit
Câu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:
A.Cr B.Zn C.Fe D.Al
Câu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:
A.2,24 lit B.6,72 lit C.4,48 lit D.3,36 lit
Câu 4: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết 12g C là:
A.8g B.32g C.16g D.64g
Câu 5: Cho hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được ở đktc là bao nhiêu lit?
A.2,24 B.22,4 C.3,36 D.4,48
Câu 6: Một oxit có chứa 50% khối lượng oxi. Vậy CTHH của oxit đó là:
A.CuO B.FeO C.SO2 D.CO
Câu 7: Thể tích ở đktc của 32g oxi là:
A.22,4 lit B.6,72lit C.5,6lit D.11,2lit
Câu 8: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ?
A.PbO, FeO, CuO, Al2O3 B.SO2 , P2O5, SO2, CO2
C.P2O5, N2O5, SO2, MgO D.SO2, BaO, Fe2O3, P2O5
Câu 9: Cho các oxit bazơ sau: CuO, FeO, MgO, Al 2 O 3 . Dãy các bazơ tương ứng lần lượt với các oxit bazơ trên là:
A.CuOH, Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
B.CuOH, Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
C.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
D.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 lit khí H 2 và 4 lít khí O 2 rồi đưa về nhiệt độ phòng. Chất khí còn lại sau phản ứng là:
A.H2 và O2 B.H2 C.O 2
D.không còn khí nào.
trộn 0,2 lit dung dịch H2SO4 xM với 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu đc dung dich A. để phản ứng với dung dịch A cần tối đa0,5 lít dung dịch Ba(HCO3)2 0,4M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa.tính giá trị của x và m.
các pthh:
H2SO4+ NaOH-> Na2SO4 + H2O
H2SO4 + Ba(HCO3)2 -> BaSO4 + CO2 + H2O
NaOH + Ba(HCO3)2-> BaCO3 + Na2CO3 + H2O
TH1: H2SO4 hết
TH2: NaOH hết
Bạn tự làm tiếp nha
trộn V1 lit dung dịch H2SO4 1M với V2 lit dung dịch NaOH 1M được 0,5l dung dịch A, 100ml dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,81g Al. Tính V1, V2 nếu sự pha trộn không làm thay đổi thể tích
Hòa tan một mẫu hợp kim K-Sr vào nước được dung dịch X và 6,72 lit khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa 1/4 dung dịch X là
Đề bài đã đủ chưa em?
. Để trung hòa 100ml dung dịch NaOH 1,5M thì cần V lit dung dịch
HCL 0,5M.
a) Tính tính V lit dung dịch đã dùng
b) Tính nồng độ mol CM dung dịch muối sau phản ứng
a, \(n_{NaOH}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,15 0,15 0,15
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,15}{0,1+0,3}=0,375M\)
1.hòa tan hoàn toàn 16 gam oxit của kim loại M hóa trị II trong dung dịch H2SO4 14,7% vừa đủ , sau phản ứng thu được dung dịch A có nồng độ 18,52%.Đun từ từ dung dịch A cho bay hơi hết , còn lại 56,2 gam muối khan
2.cần phải lấy bao nhiêu gam naoh và bao nhiêu lit dung dịch NaOH 0,4M để pha chế 2 lit dung dịch NaOH 2M (D=1,05g/ml) , biết DH2O=1g/ml
help me !cần gấp
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V 2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là:
A. 35,08%
B. 66,81%.
C. 33,48%
D. 50,17%
Đáp án D
X gồm :
+) x mol HOOC−[CH2]2CH(NH2)−COOH(axit glutamic): C5H9NO4
+) y mol H2N−[CH2]4−CH(NH2)−COOH(Lysin): C6H14O2N2
Ta thấy nHCl
=x+2y → nNaOH=2x + y → x = y →%mGlutamic = 50,17%