Trộn V1 lít dd H2SO4 1,5M vs V2 lít dd NaOH 2M thu được 800ml dd A . Tính V1 , V2 biết 800ml dd A có thể hòa tan 15,3 g Al2O3 ( giả sử pha trộn không làm thay đổi thể tích dung dịch)
Có V1 lít dung dịch chứa 7,3g HCl (dung dịch A) và V2 lít dung dịch chứa 58,4g HCl (dung dịch B).
Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch mới (dung dịch C). Thể tích dung dịch C bằng
V1 + V2 = 3 lít.
a) Tính nồng độ M của dung dịch C.
b) Tính nồng độ M của dung dịch A và dung dịch B biết hiệu số nồng độ mol của dung dịchB trừ dung dịch A là 0,6 M
Dung dịch X và dung dịch Y là các dung dịch HCl với nồng độ mol tương ứng là C1 và C2 (mol/lít), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,25 M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol HCl thu được 1,1 lít dung dịch.
Giá trị của C1 và C2 V1 V2 tương ứng là:
Giải chi tiêts giúp mik nha
Cho Zinc oxide (ZnO) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Hydrochloric acid (HCl) 1M .
Tính: a/ Khối lượng của ZnO?
b/ Khối lượng muối tạo thành ?
c/ Nồng độ mol dung dịch sau phản ứng? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
d/ Nếu trung hòa hết dd acid trên bằng dd Calcium hydroxide (Ca(OH)2) 7,4%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?
(Cho: Mg = 24, S = 32, O = 16, Cl = 35,5, H = 1, Zn = 65)
Hòa tan một lượng Al bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (dktc)
a) Tính khối lượng Al đã phản ứng
b) Trộn khối lượng Al ở trên với m gam Al2O3 tạo thành hỗn hợp chất rắn A . Cho hỗn hợp chất rắn A tác dụng với 294g dung dịch H2SO4 200/0 vừa đủ thu được dung dịch B . Tính m và nồng đồ phần trăm dung dịch B
Cho 11,8 gam hỗn hợp Y gồm Al và Cu vào 100g dung dịch H2SO4 98% , đun nóng thu V1 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A . Nếu hòa tan 0,45 mol hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu V2 lít khí NO( đktc) và dung dịch B . Thêm một lượng dư NaOH vào dung dịch B thu kết tủa C. Lọc , rửa kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu 12 gam chất răn . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, So sánh V1 = V2
b , Tính thể tích dung dịch NaOH 2M thêm vào dung dịch A để bắt đầu xuất hiện kết tủa ; thu được lượng kết tủa lớn nhất ; nhỏ nhất
Cho 11,8 gam hỗn hợp Y gôm Al và Cu vào 100g dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu V1 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A. Nếu hòa tan 0,45 mol hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu V2 lít khí NO (đktc ) và dung dịch B . Thêm một lượng dư NaOH vào dung dịch B thu kết tủa C . Lọc rửa và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu 12 gam chất rắn . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, So sánh V1 với V2
b, Tính thể tích dung dịch NaOH 2M thêm vào dung dịch A để bắt đầu xuất hiện kết tủa ; thu lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhât
Bài 3:Trộn 200ml dung dịch HNO3 (dd X) với 300ml dung dịch HNO3 (dd Y) được dung dịch (Z). Biết rằng dung dịch (Z) tác dụng vừa đủ với 7g CaCO3.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch (Z).
b) Người ta có thể điều chế dung dịch (X) từ dung dịch (Y) bằng cách thêm H2O vào dung dịch (Y) theo tỉ lệ thể tích: VH2O: Vdd(Y) = 3:1.
Tính nồng độ mol/l dung dịch (X) và dung dịch (Y)? Biết sự pha trộn không làm thay đổi đáng kể thể tích dung dịch.
Cho 11,2 g sắt tác dụng với 9,6g lưu huỳnh. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A bằng m gam dd H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí B và dung dịch C.
1. Tính m và V
2. Cho dung dịch C tác dụng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 . Lọc kết tủa, nung khối lượng đến không đổi được chất rắn D. Tính khối lượng D?