a, \(n_{NaOH}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,15 0,15 0,15
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,15}{0,1+0,3}=0,375M\)
a, \(n_{NaOH}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,15 0,15 0,15
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,15}{0,1+0,3}=0,375M\)
Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí clo (đktc) vào dung dịch H2S (vừa đủ) thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần 1 mol NaOH.
a) Tính V.
b) Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng trung hòa.
dung dịch Ba(OH)2 1M phản ứng hết với dung dịch HCl 0,5M. Xác định nồng độ mol/lit(Cm) của dung dịch muối tạo thành sao pư
Trộn 100 ml dung dịch HCl 2M với 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X.
a) Dung dịch X thu được sau phản ứng có môi trường axit hay bazơ? Cho quỳ tím vào cho biết hiện tượng em quan sát được.
b) Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch X
Hòa tan hoàn toàn 80g CuO vào 100g dung dịch axit CH3COOH nồng độ a% vừa đủ, tạo thành dung dịch A
a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b) Tính nồng độ a% của dung dịch axit CH3COOH cần dùng?
câu 1: cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6g Fe với 1,6g S vào 500ml dd HCl thu đc hh khí bay ra và dung dịch A.
a. tính % (V) các khí trong B
b. để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol dd HCl đã dùng.
Tính nồng độ mol CM của chất trong dung dịch sau phản ứng khi cho
1/8,96 lít khí SO2 đkc vào 300ml dung dịch NaOH 1M
2/6,72 lít khí H2S đkc vào 200ml dung dịch NaOH 2M
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 1,0M
B. 0,25M
C. 0,5M
D. 0,75M
Câu 6 :Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A. a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A. b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A. c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng.