Bài 1:Tính :
a)Số mol của kali hidroxit trong 28 gam dung dịch KOH 10%
b)Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi cho 36 gam đường vào 144 gam nước
c) Nồng độ mol của dung dịch NaOH,biết rằng trong 80ml dung dịch này có chứa 0,8 gam NaOH
Hãy tính:
a. Số mol của KOH trong 28 gam dung dịch KOH 10%..
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi cho 36 gam đường vào 144 gam nước.
c. Nồng độ mol của dung dịch NaOH, biết rằng trong 80 ml dung dịch này có chứa 0,8 gam NaOH
\(a,m_{KOH}=\dfrac{28.10}{100}=2,8\left(g\right)\\ \rightarrow n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ b,C\%=\dfrac{36}{144+36}.100\%=20\%\\ c, n_{NaOH}=\dfrac{0,8}{40}=0,02\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,08}=0,25M\)
\(a,m_{KOH}=\dfrac{28.10}{100}=2,8\left(g\right)\\ n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ C\%=\dfrac{36}{36+144}.100\%=20\%\\ C_M=\dfrac{0,8}{0,08}=10M\)
a) Hòa tan 7,5 gam kali hidroxit(KOH) vào 42,5 gam nước(H2O).Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch b)Trong 16ml dung dịch có hòa tan1,26 gam axit nitric(HNO3).Hãy tính nồng độ mol của dung dịch.
a)
\(C\%_{dd.KOH}=\dfrac{7,5}{7,5+42,5}.100\%=15\%\)
b) \(n_{HNO_3}=\dfrac{1,26}{63}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(dd.HNO_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,016}=1,25M\)
Hãy tính:
a) Số MOL của KOH trong 28g dung dịch KOH 10%
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi cho 36g đường vào 144g nước
c) Nồng độ MOL của dung dịch NaOH 3% với 300g dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %
Hãy tính:
a) Số MOL của KOH trong 28g dung dịch KOH 10%
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi cho 36g đường vào 144g nước
c) Nồng độ MOL của dung dịch NaOH 3% với 300g dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %
Hãy tính:
a) Số MOL của KOH trong 28g dung dịch KOH 10%
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi cho 36g đường vào 144g nước
c) Nồng độ MOL của dung dịch NaOH 3% với 300g dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %
Cho 19,85 gam hỗn hợp A gồm natri và kali oxit tan hết trong 180,4 gam nước thu được 200 gam dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch B ? Biết rằng thể tích dung dịch B bằng thể tích của nước trong dung dịch B
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2 (1)
K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH (2)
Có : mdd B = mhh A + mH2O - mH2 = 19,85 + 180,4 - mH2 = 200
\(\Rightarrow\) mH2 = 0,25(g)
\(\Rightarrow\) nH2 = 0,25/2 = 0,125(mol)
Theo PT(1) \(\Rightarrow\)nNa = nNaOH = 2.nH2 = 2. 0,125 = 0,25(mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,25.23=5,75\left(g\right)\\m_{NaOH}=0,25.40=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mK2O = 19,85 - 5,75= 14,1(g)
\(\Rightarrow\) nK2O = 14,1/94 = 0,15(mol)
Theo PT(2) \(\Rightarrow\) nKOH = 2 . nK2O = 2. 0,15 = 0,3(mol)
\(\Rightarrow\) mKOH = 0,3 . 56 = 16,8(g)
* C%KOH / ddB = 16,8/200 . 100% = 8,4%
C%NaOH / dd B = 10/200 . 100% = 5%
* m(KOH+ NaOH) = 16 ,8 + 10 =\ 26,8(g)
\(\Rightarrow\)mH2O / dd B = 200 - 26,8 = 173,2 (g)
\(\Rightarrow\) VH2O / dd B = m : D = 173,2 : 1 = 173,2 (ml) =0,1732(l)
mà Vdd B = VH2O / ddB
=> Vdd B =\ 0,1732(l)
Do đó :
CM của NaOH / dd B = 0,25/0,1732=1,44(M)
CM của KOH / dd B = 0,3/0,1732 = 1,73 (M)
gọi x,y là số mol Na và K2O
Theo gt:\(m_A=mNa+mK2O=23x+94y=19,85g\)(1)
Ta có PTHH:2Na+2H2O->2NaOH+H2(1)
........................x......................x.........\(\dfrac{x}{2}\)..(mol)
K2O+H2O->2KOH(2)
.......................y.....................2y.......(mol)
Theo PTHH(1):mH2=\(\dfrac{x}{2}\).2=x (g)
Sau Pưhh,ta có:\(m_B\)=\(m_A\)+mH2O-mH2(bay ra)=19,85+180,4-x=200g
=>x=0,25 mol(2)
Thay (2) vào (1) ta có:\(\begin {cases} x=0,25mol\\ y=0,15mol \end {cases}\)
Theo pt (1);(2):\(\begin {cases} mNaOH=40x=40.0,25=10g\\ mKOH=56y=56.0,15=8,4g \end {cases}\)
*Nồng độ phần trăm:
C%NaOH=(mNaOH:mddB).100%=(10:200).100%=5%
C%KOH=(8,4:200).100%=4,2%
*Nồng độ mol:
ta có:mH2O=180,4g=>VH2O=m:D=180,4:1=180,4 ml=0,1804 lít
Vì VddB=VH2O nên:VddB=0,1804 lít
CM(NaOH)=nNaOH:VddB=0,25:0,1804=1,4M
CM(KOH)=nKOH:VddB=0,15:0,1804=0,83M
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.
Câu hỏi:a) có 10 gam kcl trong 300 gam dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl b) hoà tan 3mol CuSO4 vào nước thu được 1500ml dung dịch, tính nồng độ mol của dd
a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)
b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)
\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)
Tính nồng độ phần trăm trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 20 gam NaOH vào 180 gam nước
2/ Thêm 30 gam nước vào 170 gam dung dịch NaCl 20 %
3/ Thêm 15 gam KOH vào 200 gam dung dịch KOH 10 %
4/ Hoà tan 25 gam KCl vào nước để tạo thành 250 gam dung dịch
C%NaOH=\(\dfrac{20}{200}100\)=10%
2
mNaCl= 34g
=>C%NaCl=\(\dfrac{34}{200}.100\)=17%
3
m KOH=20g
=>C%=\(\dfrac{35}{15+200}\)=16,279%
4
C%KCl=\(\dfrac{25}{275}100\)=9,09%