nhỏ nước vào đất đèn có phenolphtalein sau đó dẫn khí qua dd brom, nêu hiện tượng và viết pthh
Bài 2. Nêu hiện tượng, viết PTHH giait thích
a). Cho lá nhôm vào dd HCl
b) Cho H2SO4 đặc vào đường saccarozo (C12H22O11)
c) Dẫn khí SO2 đi qua dd nước vôi trong dư
d) Nhỏ dd HCl vào bột Fe2O3.
e) Nhỏ dd H2SO4 loãng vào dd Na2CO3
Bài 2. Nêu hiện tượng, viết PTHH giait thích
a). Cho lá nhôm vào dd HCl
b) Cho H2SO4 đặc vào đường saccarozo (C12H22O11)
c) Dẫn khí SO2 đi qua dd nước vôi trong dư
d) Nhỏ dd HCl vào bột Fe2O3.
e) Nhỏ dd H2SO4 loãng vào dd Na2CO3
1) Nêu hiện tượng và viết PTHH khi cho canxi oxit vào nước sau đó nhỏ vài giọt phenolphtalein.
2) Hãy giải thích các hiện tượng thực tế:
- Người ta thường rắc bột vôi để khử đất chua
- Vôi sống để lâu ngày ngoài không khí sẽ kém chất lượng ( đóng rắn )
3) Hãy trình bày những ứng dụng thực tế của canxi oxit.
1. + Hiện tượng: Vôi sống tan dần dần cho đến kết tạo thành dung dịch trong suốt . Khi nhỏ vài giọt phenolphtalein vào thì dung dịch hóa đỏ
+ PTHH: CaO + H2O -------> Ca(OH)2
2. + Người ta thường rắc bột vôi để khử đất chua vì đất chua có tính axit , vôi có tính bazơ nên khi axit gặp bazơ sẽ tạo thành muối trung hòa.
+ Vôi sống để lâu ngày trong không khí sẽ kém chất lượng vì vối sông tiếp xúc với CO2 trong không khí tạo thành chất kết tủa không tan trong nước (đóng rắn)
PT: CaO + CO2 ------> CaCO3
3. Ứng dụng của Canxi oxit (CaO):
- Làm vật liệu trong xây dựng
- Khử chua đất trồng trọt
- Khử độc các chất thải trong công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật,...
sục từ từ co2 vào nước vôi trong thu được dd trong suốt sau đó ngừng sục khí và đun nhẹ. Nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH
Ban đầu tạo dung dịch trong suốt, sau đó tạo kết tủa màu trắng.
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
$Ca(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + CO_2 + H_2O$
a, thả mẩu Na vào cốc nước có chứa vài giọt dd phenolphtalein
b, Nhúng đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4
----Nêu hiện tượng và viết các PTHH----
Giúp mình nhé!!!
a/ Hiện tượng hóa học: Mẩu Na tan dần, sủi bọt khí. Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch thu được thì dung dịch chuyển thành màu đỏ.
PTHH: 2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
b/ Hiện tượng hóa học: Đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch đồng sunfat nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài( đó chình là đồng )
PTHH: Fe + CuSO4 ===> FeSO4 + Cu
a) Hiện tượng: mẩu Na tan dần, có bọt khí thoát ra, dd hóa đỏ
PT: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
b) H tượng: Có chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt, dd nhạt màu dần
PT: Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
Nêu hiện tượng sảy ra và viết pthh khi a,đốt bột lưu huỳnh trong bình khí oxi,sau đó để nguội,cho nước vào lắc đều.cuối cùng bỏ vào mẫu quỳ tím b,đốt nóng bột đồng kim loại trong không khí một thời gian,sau đó dẫn luồng khí h2 dư đi qua chất bột đó,nung nóng.
S+O2-to>SO2
SO2+H2O->H2SO3
=>S cháy có khí màu vàng bám quanh bình , khi nhỏ nước nhúm quỳ thì quỳ chuyển đỏ
b)
CuO+H2-to>Cu+H2O:
->chất rắn chuyển từ đen sang đỏ
cho dd Na2CO3 vào dd BaCl2 sau đó nhỏ HCl vào nêu hiện tượng và PTHH
Hiện tượng: có kết tủa trắng , xuất hiện khí không màu thoát ra
\(PTHH\):
\(Na_2CO_3+BaCl_2\to BaCO_3+2NaCl\\ Na2CO_3+2HCl\to2NaCl+H_2O+CO_2\\ BaCO_3+2HCl\to BaCl_2+H_2O+CO_2\)
Hiện tượng: có kết tủa trắng , xuất hiện khí không màu thoát ra
PTHH:
Na2CO3+BaCl2→BaCO3+2NaCl
Na2CO3+2HCl→2NaCl+H2O+CO2
BaCO3+2HCl→BaCl2+H2O+CO2
Cho một miếng đất đèn (giả sử chứa 100% CaC2) vào nước dư được dd A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B. Sản phẩm cháy cho rất từ từ qua dd A. Hiện tượng nào quan sát được trong các hiện tượng sau:
A. Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan một phần
B. Không có kết tủa tạo thành
C. Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan hết
D. Sau phản ứng thấy có kết tủa
Cho một miếng đất đèn (giả sử chứa 100% CaC2) vào nước dư được dd A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B. Sản phẩm cháy cho rất từ từ qua dd A. Hiện tượng nào quan sát được trong các hiện tượng sau:
A. Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan một phần
B. Không có kết tủa tạo thành
C. Kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan hết
D. Sau phản ứng thấy có kết tủa
Chọn đáp án C
1 mol CaC2 C a C 2 → C a O H 2 : 1 C O 2 : 2 → kết tủa sinh ra rồi tan hết.
Ta cần chú ý BTNT cacbon vì cuối cùng thu được Ca(HCO3)2 nên kết tủa tan hết.