Hòa tan kẽm Zn vào 300 dd HCl 7,3% vừa đủ
a/ viết pthh và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng
b/ tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
cho 200g dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với Zn thu được 4,48l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a) Viết PTHH b) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng c) Tình nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng
nH2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.2......0.4.....................0.2
mZn = 65*0.2 = 13 (g)
mHCl = 0.4*36.5 = 14.6 (g)
C%HCl = 14.6*100%/200 = 7.3%
Bài 1 Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam kim loại Kali vào 261 gam nước
a Viết phương trình phản ứng xảy ra
b Tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng
c Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2 viết phương trình hóa học của các cặp chất sau ghi rõ điều kiện phản ứng Nếu có
A và HCL
B cao và H2O
C H2 và O2
D H2 và CuO
Bài 3 hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được các dung dịch sau
A 40 gam dung dịch NaOH có nồng độ 10%
b 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ 0,4 M từ dung dịch NaOH có trong nồng độ 2 M
Bài 4 hòa tan 13 gam kẽm Zn vào 300 gam dung dịch HCl thì vừa đủ
a viết phương trình hóa học và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng
B Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Bài 5 hòa tan kẽm Zn và 300 gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ
a viết phương trình hóa học và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng
B Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Bài 6 Hòa tan kẽm Zn vào 200 ml dung dịch HCl 1,5 Mvừa đủ
a viết phương trình hóa học và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng
B Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Bài 7 hòa tan kẽm Zn và 300 gam dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,72 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a viết phương trình hóa học và tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng
B Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Câu 1:
a. PTHH: 2K + 2H\(_2\)O \(\rightarrow\) 2KOH + H\(_2\)
Mol: 0,5 : 0,5 \(\rightarrow\) 0,5 : 0,25
b. Ta có: m\(_K\)= 19,5g
=> n\(_K\)= 0,5mol
Ta lại có: m\(_{H_2O}\)= 261g
=> n\(_{H_2O}\)= 14,5mol
Ta có tỉ lệ
\(\frac{n_K}{2}\)= \(\frac{0,5}{2}\)= 0,25 < \(\frac{n_{H_2O}}{2}\)= \(\frac{14,5}{2}\)= 7,25
=> K pứ hết, H\(_2\)O pứ dư
m\(_{KOH}\)= 0,5.56= 28g
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m\(_{ddKOH}\)= m\(_K\)+ m\(_{H_2O}\)- m\(_{H_2}\)
<=> m\(_{ddKOH}\)= 19,5+261- 2.0,25= 280g
C%\(_{ddKOH}\)= \(\frac{28}{280}.100\%\)= 10%
Hình như mình làm sai sai nhưng dù sao cũng chúc bạn học tốt nhé >.<
Câu 7:
a. PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl\(_2\) + H\(_2\)
mol: 0,3 : 0,6 \(\leftarrow\) 0,3 : 0,3
Ta có: V\(_{H_2}\)= 6,72(l)
=> n\(_{H_2}\)= 0,3(mol)
m\(_{HCl}\)= 0,6. 36,5= 21,9(g)
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m\(_{ddZnCl_2}\)= m\(_{Zn}\)+ m\(_{HCl}\)- m\(_{H_2}\)
<=> m\(_{ddZnCl_2}\)= 0,3.65 + 300 - 0,3. 2
<=> m\(_{ddZnCl_2}\)= 318,9(g)
C%= \(\frac{0,3.136}{318,9}.100\%\)=12,79%
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,79l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
GIÚP EM VỚI =(((
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,79l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 100 g dung dịch HCl 7,3%
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính m
c, Tính thể tích khí thu được ở đktc
d, Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=\dfrac{100.7,3\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m=m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ c,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ d,m_{ddZnCl_2}=6,5+100-0,1.2=106,3\left(g\right)\\ C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{106,3}.100\approx12,794\%\)
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 7,3%
a) Tính m.
b) Tính thể tích khí thu được ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
a)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nHCl = 50.7,3% = 3,65 gam
<=> nHCl = 3,65 : 36,5 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nZn = 1/2nHCl = 0,05 mol
<=> mZn = 0,05.65 = 3,25 gam.
b) nH2 = 1/2nHCl = 0,05 mol
=> VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít.
c) m dung dịch sau phản ứng = mZn + m dd HCl - mH2 = 3,25 + 50 - 0,05.2 = 53,15 gam
mZnCl2 = 0,05.136 = 6,8 gam
<=> C% ZnCl2 = \(\dfrac{6,8}{53,15}.100\%\) = 12,8%
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học?
b. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng muối thu được?
d. Tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%\approx12,79\%\)
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)