Cho m>n, chứng minh:
2-4m<3-4n
Cho m, n là các số thỏa mãn : 3m2 + n = 4m2 + n. Chứng minh ( m - n ) và ( 4m + 4n + 1 ) đều là số chính phương
Lời giải:
Ta có:
\(3m^2+m=4n^2+n\)
\(\Leftrightarrow 4m^2+m=4n^2+n+m^2\)
\(\Leftrightarrow 4(m^2-n^2)+(m-n)=m^2\)
\(\Leftrightarrow (m-n)(4m+4n+1)=m^2\)
Đặt $d$ là ước chung lớn nhất của $m-n$ và $4m+4n+1$
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} m-n\vdots d\\ 4m+4n+1\vdots d\end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} m^2=(m-n)(4m+4n+1)\vdots d^2\\ 4(m-n)+(4m+4n+1)\vdots d\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} m\vdots d\\ 8m+1\vdots d\end{matrix}\right.\Rightarrow 1\vdots d\Rightarrow d=1\)
Vậy $m-n, 4m+4n+1$ nguyên tố cùng nhau. Mà tích của chúng là 1 số chính phương nên bản thân $m-n, 4m+4n+1$ cũng là các số chính phương (đpcm).
Lời giải:
Ta có:
\(3m^2+m=4n^2+n\)
\(\Leftrightarrow 4m^2+m=4n^2+n+m^2\)
\(\Leftrightarrow 4(m^2-n^2)+(m-n)=m^2\)
\(\Leftrightarrow (m-n)(4m+4n+1)=m^2\)
Đặt $d$ là ước chung lớn nhất của $m-n$ và $4m+4n+1$
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} m-n\vdots d\\ 4m+4n+1\vdots d\end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} m^2=(m-n)(4m+4n+1)\vdots d^2\\ 4(m-n)+(4m+4n+1)\vdots d\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} m\vdots d\\ 8m+1\vdots d\end{matrix}\right.\Rightarrow 1\vdots d\Rightarrow d=1\)
Vậy $m-n, 4m+4n+1$ nguyên tố cùng nhau. Mà tích của chúng là 1 số chính phương nên bản thân $m-n, 4m+4n+1$ cũng là các số chính phương (đpcm).
Cho m,n thuộc N* và S=m2n2 -4m +4n. Chứng minh nếu S là số chính phương thì m=n
Cho K = m^2n^2 − 4m − 2n, ∀m, n ∈ N∗
.
a) Khi n = 2, tìm m để K là số chính phương.
b) Khi n > 5, chứng minh rằng K không thể là số chính phương.
Chứng minh rằng 24n+1 + 34m+1 chia hết cho 5 với mọi n, m thuộc N
Ta có: 24n+1 + 34m+1
= 24n.2 + 34m.3
= (24)n.2 + (34)m.3
= (...6)n.2 + (...1)m.3
= (...6).2 + (...1).3
= (...2) + (...3)
= ...5
Vì ...5⋮5 nên 24n+1+34m+1⋮5
Vậy 24n+1+34m+1⋮5
Ta có: 24n+1 + 34m+1
= 24n.2 + 34m.3
= (24)n.2 + (34)m.3
= (...6)n.2 + (...1)m.3
= (...6).2 + (...1).3
= (...2) + (...3)
= ...5
Vì \(\overline{...5}⋮5\) nên \(2^{4n+1}+3^{4m+1}⋮5\)
Vậy \(2^{4n+1}+3^{4m+1}⋮5\)
Cho pt x2 - 2(m-1)x - 4m -3=0(1)
a) Chứng minh pt (1) luôn có hai nghiêm phân biệt vs mọi giá trị của m
b) Gọi x1,x2 là hai nghiệm của pt(1)
Tìm m để (x1^2 - 2mx1 - 4m)(x2^2 - 2mx2 - 4m)<0
\(\Delta'=\left(m-1\right)^2+4m+3=m^2+2m+4=\left(m+1\right)^2+3>0\)
\(\Rightarrow\) phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt
Theo Viet ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m-1\right)\\x_1x_2=-4m-3\end{matrix}\right.\)
Mặt khác do \(x_1;x_2\) là nghiệm nên:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1^2-2\left(m-1\right)x_1-4m-3=0\\x_2^2-2\left(m-1\right)x_2-4m-3=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1^2-2mx_1-4m=-2x_1+3\\x_2^2-2mx_2-4m=-2x_2+3\end{matrix}\right.\)
Thay vào bài toán:
\(\Leftrightarrow\left(-2x_1+3\right)\left(-2x_2+3\right)< 0\)
\(\Leftrightarrow4x_1x_2-6\left(x_1+x_2\right)+9< 0\)
\(\Leftrightarrow-16m-12-12m+12< 0\)
\(\Leftrightarrow-28m< 0\Rightarrow m>0\)
Cho m ,n là 2 số tự nhiên thỏa mãn 4m2 +m = 5n2 +n. Chứng minh rằng m-n và 5m+5n +1 là số chính phương
Để giải được bài toán sau thì ta liên tưởng đến một tính chất rất đặc biệt và hữu ích được phát biểu như sau:
\("\) Nếu \(a,b\) là hai số tự nhiên nguyên tố cùng nhau và \(a.b\) là một số chính phương thì \(a\) và \(b\) đều là các số chính phương \("\)
Ta có:
\(4m^2+m=5n^2+n\)
\(\Leftrightarrow\) \(4m^2+m-5n^2-n=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(5m^2-5n^2+m-n=m^2\)
\(\Leftrightarrow\) \(5\left(m^2-n^2\right)+\left(m-n\right)=m^2\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(m-n\right)\left(5m+5n+1\right)=m^2\) \(\left(\text{*}\right)\)
Gọi \(d\) là ước chung lớn nhất của \(m-n\) và \(5m+5n+1\) \(\left(\text{**}\right)\), khi đó:
\(m-n\) chia hết cho \(d\) \(\Rightarrow\) \(5\left(m-n\right)\) chia hết cho \(d\)
\(5m+5n+1\) chia hết cho \(d\)
nên \(\left[\left(5m+5n+1\right)+5\left(m-n\right)\right]\) chia hết cho \(d\)
\(\Leftrightarrow\) \(10m+1\) chia hết cho \(d\) \(\left(1\right)\)
Mặt khác, từ \(\left(\text{*}\right)\), với chú ý cách gọi ở \(\left(\text{**}\right)\), ta suy ra được: \(m^2\) chia hết cho \(d^2\)
Do đó, \(m\) chia hết cho \(d\)
\(\Rightarrow\) \(10m\) chia hết cho \(d\) \(\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\), ta có \(1\) chia hết cho \(d\) \(\Rightarrow\) \(d=1\)
Do đó, \(m-n\) và \(5m+5n+1\) là các số tự nhiên nguyên tố cùng nhau
Kết hợp với \(\left(\text{*}\right)\) và điều mới chứng minh trên, thỏa mãn tất cả các điều kiện cần thiết ở tính chất nêu trên nên ta có đpcm
Vậy, \(m-n\) và \(5m+5n+1\) đều là các số chính phương.
Chứng minh rằng
(m+1)2>= 4m
m2+n2+2>=2(m+n)
\(\left(m+1\right)^2\ge4m\)
\(\Leftrightarrow m^2+2m+1\ge4m\)
\(\Leftrightarrow m^2-2m+1\ge0\Leftrightarrow\left(m-1\right)^2\ge0\)
\(m^2+n^2+2\ge2\left(m+n\right)\)
\(\Leftrightarrow m^2-2m+1+n^2-2n+1\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-1\right)^2+\left(n-1\right)^2\ge0\)
làm câu đầu trước nha :
<=> m2+2m+1>=4m
<=>m2-2m+1>=0
<=>(m-1)2>=0 ( điều phải chứng minh
Cho hàm số \(y=\left(2m^2-4m+7\right)x+3m^2-m-1\). Chứng minh hàm số luôn đồng biến R
Lời giải:
Xét \(x_1,x_2\in\mathbb{R}\), giả sử \(x_1< x_2\). Ta có:
\(f(x_1)-f(x_2)=(2m^2-2m+7)x_1+3m^2-m-1-[(2m^2-4m+7)x_2+3m^2-m-1]\)
\(\Leftrightarrow f(x_1)-f(x_2)=(2m^2-2m+7)(x_1-x_2)\)
Ta thấy \(2m^2-2m+7=m^2+(m-1)^2+6\geq 6>0\) với mọi \(m\in\mathbb{R}\), mà \(x_1< x_2\)
Do đó, \((2m^2-2m+7)(x_1-x_2)< 0\Leftrightarrow f(x_1)< f(x_2)\)
Như vậy, với \(x_1< x_2\Rightarrow f(x_1) < f(x_2)\), do đó hàm số đồng biến trên R
Cho Biểu thức A*= (4m-1)(n-4)-(m-4)(4n-1)
Chứng minh A* chia hết cho 15 với mọi m,n thuộc Z
\(\left(4m-1\right)\left(n-4\right)-\left(m-4\right)\left(4n-1\right)\)= 4mn-16m-n+4-4mn+m+16n=15n-15m=15(n-m)
Thấy 15 chia hết cho 5 => 15(m+n) chia hết cho 5 với mọi x
Nhầm xíu, Vậy A* chia hết cho 15 với mọi m,n thuộc Z