Sự khác nhau giữa kể và tả
Giúp mik với
Sự khác nhau giữa kể về người và tả người?
- Kể về người là nói cho người nghe, người đọc về hành động, sự việc của người đó.
- Tả người là làm cho người nghe, người đọc hình dung được người đó là người như thế nào, ra sao.
VD:
- Kể về người: Vào một buổi sáng sớm, mẹ dắt tay tôi đi trên con đường làng quen thuộc. Mẹ nói với tôi những lời mẹ che đậy, chất chứa bao lâu nay trong lòng.
- Tả người: Cô ấy có mái tóc bồng bềnh như mây trời, đôi mắt long lanh và sâu thẳm chất chứa một nỗi buồn da diết, đôi môi hồng đỏ chúm chím nhưng lại thiếu đi bóng dáng của nụ cười tuyệt đẹp.
kể là kể những gì diễn ra về người đó
tả là tả đặc điểm về người đó
người là thật còn tả người là nét của người đó
hihih
1. Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ
2. Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi
Giúp mik vớiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
Bạn tham khảo ạ:
1. Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ
Giống nhau | Khác nhau |
Đều đề cập tới sự thay đổi giữa trạng thái hơi và trạng thái lỏng. | Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí |
Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng |
2. Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi
Giống nhau | Khác nhau |
Đều là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. | Sự bay hơi : chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. Xảy ra chậm, khó quan sát. |
Sự sôi : chất lỏng vừa bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng và sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định tùy theo chất lỏng. Xảy ra nhanh, dễ quan sát. |
1 sự bay hơi là từ thể lỏng sang thể khí
2 bó tay cho xin 1 tít nha
Nêu sự khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
giúp mik với nha
Cho bạn cả giống nhau luôn
+ Ngoại tiết: tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động.
+ Nội tiết: tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
So sánh sự khác nhau giữa soạn thảo văn bản truyền thống và soạn thảo văn bản bằng máy tính? Giúp mik với
+) Không tốn công sức
+) Không có nhiều lỗi sai
+) Thuận tiện khi làm việc
+) Có thể thay đổi hình ảnh,phông chữ,kiểu chữ tùy theo ý thích.
So sánh sự khác nhau giữa tài sản nhà nước và tài sản công dân ( giúp mik vs ạ )
-Tài sản nhà nước tại doanh nghiệp được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh nhằm thu lợi nhuận hoặc phục vụ các hoạt đánh rơi, bỏ quên, vắng chủ, vô chủ; tài sản do tổ chức, cá nhân ttong và ngoài nước biếu, tặng, đóng góp; tài sản viện trợ cùa Chính phủ, tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
-Tài sản công dân bao gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời; tài nguyên thiên nhiên khác; tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức ...
-Tài sản nhà nước tại doanh nghiệp được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh nhằm thu lợi nhuận hoặc phục vụ các hoạt đánh rơi, bỏ quên, vắng chủ, vô chủ; tài sản do tổ chức, cá nhân ttong và ngoài nước biếu, tặng, đóng góp; tài sản viện trợ cùa Chính phủ, tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
-Tài sản công dân bao gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời; tài nguyên thiên nhiên khác; tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức ...
Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa sông ngoài Bắc Á và Đông Nam Á? Kể tên các sông minh họa?
Mong mấy bạn giúp mình cần gấp
THAM KHẢO:
- Sông ngòi ờ châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
- Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. ở Bắc Á, mạng lưới sông dày và các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc. Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.
- Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là những khu vực có mưa nhiều nên ở đây mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa, các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. Tây Nam Á và Trung Á là những khu vực thuộc khí hậu lục địa khô hạn nén sông ngòi kém phát triển. Tuy nhiên, nhờ nguồn nước do tuyết và băng tan từ các núi cao cung cấp, ở đây vẫn có một số sông lớn. Điển hình là các sông Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a ở Trung Á, Ti-grơ và Ơ-phrát ở Tây Nam Á. Lưu lượng nước sông ở các khu vực này càng về hạ lưu càng giảm. Một số sông nhỏ bị "chết" trong các hoang mạc cát.
- Các sông của Bác Á có giá trị chủ yếu vé giao thông và thủy điện, còn sông ở các khu vực khác có vai trò cung cấp nước cho sản xuất, đời sống, khai thác thủy điện, giao thông, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
sự khác nhau giữa ''put on'' và ''wear''
GIÚP MIK NHA ,MAI MIK PHẢI NỘP RỒI
Wear: Dùng để nói khi bạn mặc quần áo, đi giày dép hay đeo trang sức. Trường hợp này sẽ được hiểu trên người bạn có quần áo, giày dép hay trang sức (tức là bạn có hoặc vẫn mặc, đi, đội, khoác (những) thứ đó v.v.
(Wear: When you wear your clothes, shoes or jewellery you have them on your body.)
Put on: Dùng để nói khi bạn để quần áo lên người mình để mặc vào. Và khi mặc xong thì bạn cởi ra.
Put on: When you put clothes on you place them on your body in order to wear them. And when you have finished wearing them, you take them off.
Wear còn có cách dùng đặc biệt như trong câu: He used to wear his hair short, but now he is wearing it long. (Anh ấy từng để tóc ngắn, nhưng giờ anh để tóc dài.)
Put on nghĩa là đưa vào đồ vật
Wear nghĩa là mặc đồ như mặc quần áo....
Wear
Động từ này được giải thích "have something on your body" - nhấn mạnh vào trạng thái đã mặc thứ gì trên người như quần áo, trang sức, giày dép. Ví dụ:
- She was wearing a diamond necklace with matching earrings. (Cô ấy đeo một cái vòng cổ kim cương cùng bộ với hoa tai)
- Who is that boy wearing a black jacket? (Anh chàng mặc áo khoác đen kia là ai?)
Ngoài ra, "wear" còn được dùng với một nghĩa riêng, chỉ kiểu tóc của bạn. Ví dụ:
- David Beckham used to wear his hair long, but now he is wearing it short. (David Beckham từng để tóc dài, nhưng bây giờ anh ấy để tóc ngắn)
Put on
Nếu "wear" nhấn mạnh vào tình trạng, trạng thái mặc cái gì lên người, "put on" nhấn mạnh vào quá trình, hành động. Cụm động từ này được giải thích "to move something you wear onto your body" - bạn phải "put on" thứ gì đó trên người thì mới "wear" được. Ví dụ:
- Take that shirt off and put on a new one. You can't go out in such an old shirt. (Cởi cái áo sơ mi ấy ra và thay cái mới vào. Con không thể ra ngoài với cái áo cũ như vậy được)
- It’ll be more beautiful if I put on this skirt. (Tôi sẽ xinh đẹp hơn khi mặc chiếc váy này vào)
Việc sử dụng "wear" hay "put on" mang lại sắc thái khác nhau. Ví dụ:
- It’s sunny today so I decided to put on my sunglasses. (Trời nắng nên tôi đã quyết định đeo kính vào)
- Today, I wear sunglasses because of the sun. (Hôm nay, tôi đeo kính vì trời nắng)
kể tên 5 loại cây hạt kín có dạng thân lá, quả khác nhau và mô tả sự khác nhau
STT | Cây | Dạng thân | Dạng rễ | Kiểu lá | Gân lá | Quả (nếu có) | Môi trường sống |
1 | Bưởi | Gỗ | Cọc | đơn | mạng | mọng | ở cạn |
2 | Đậu | Cỏ | Cọc | kép | mạng | khô nẻ | ở cạn |
3 | Lúa | Cỏ | Chùm | đơn | song song | khô không nẻ | ở cạn |
4 | Mướp | Leo | Chùm | đơn | mạng | mọng | ở cạn |
5 | Ổi | Gỗ | Cọc | đơn | mạng | mọng | ở cạn |
STT | Cây | Dạng thân | Dạng rễ | Kiểu lá | Gân lá | Quả (nếu có) | Môi trường sống |
1 | Bưởi | Gỗ | Cọc | đơn | Hình mạng | Mọng | ở cạn |
2 | Đậu | Cỏ | Cọc | Kép | Hình mạng | Khô, mở | ở cạn |
3 | Lúa | Cỏ | Chùm | đơn | Song song | Khô,đóng | ỏ cạn |
4 | Mướp | Leo | Cọc | đơn | Hình mạng | Mọng | ở cạn |
5 | Ổi | Gổ | Cọc | đơn | Hình mạng | Mọng | ở cạn |
STT | Cây | Dạng thân | Dạng rễ | Kiểu lá | Gân lá | Quả (nếu có) | Môi trường sống |
1 | Bưởi | Gỗ | Cọc | đơn | mạng | mọng | ở cạn |
2 | Đậu | Cỏ | Cọc | kép | mạng | khô nẻ | ở cạn |
3 | Lúa | Cỏ | Chùm | đơn | song song | khô không nẻ | ở cạn |
4 | Mướp | Leo | Chùm | đơn | mạng | mọng | ở cạn |
5 | Ổi | Gỗ | Cọc | đơn | mạng | mọng | ở cạn |
Sự bay hơi và sự sôi giống nhau và khác nhau ở điểm nào ??
Giúp mik với
- Điểm giống nhau : Đều là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
- Điểm khác nhau :
+ Sự bay hơi : chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào
+ Sự sôi : chất lỏng vừa bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng và sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định tùy theo chất lỏng
Sự bay hơi
Sự bay hơi là quá trình hoá hơi xảy ra ở mặt thoáng của chất lỏng. Các phân tử của chất lỏng chuyển động vì nhiệt, một số phần tử ngẫu nhiên có vận tốc lớn hơn vận tốc trung bình và đủ lớn để thắng được lực hút tác dụng lên nó, hướng về phía trong chất lỏng.
Do có vận tốc lớn và hướng ra ngoài, những phần tử ấy sẽ đi qua mặt thoáng, ra ngoài chất lỏng và trở thành phần tử hơi của chính chất ấy. Đó là quá trình bay hơi.
-sự bay hơi có thể xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ, còn sự sôi chỉ xảy ra tại một nhiệt độ nhất định tùy theo chất lỏng
Sự sôi:
sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
nhưng nước bây giờ đều có tạp chất nên nhiệt độ sôi chỉ chừng 100 độ, có khi cao hơn, có khi thấp hơn vài độ.
-sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
Hoặc:
Với kiến thức vật lý 6 thì ta có thể so sánh sự bay hơi với sự sôi như sau :
- Điểm giống nhau : Đều là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
- Điểm khác nhau :
+ Sự bay hơi : chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào
+ Sự sôi : chất lỏng vừa bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng và sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định tùy theo chất lỏng
- Điểm giống nhau : Đều là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
- Điểm khác nhau :
+ Sự bay hơi : chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào
+ Sự sôi : chất lỏng vừa bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng và sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định tùy theo chất lỏng