PHÂN BIỆT ĐÁI THÁO NHẠT VÀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Thùy sau tiết kích tố chống đái tháo nhạt có tác dụng gì?
A. Giữ nước.
B. Phát triển bao noãn.
C. Sinh tinh.
D. Tăng trưởng cơ thể.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Thùy sau tiết kích tố chống đái tháo nhạt có tác dụng giữ nước.
Loại hoocmôn nào dưới đây có tác dụng chống đái tháo nhạt cho cơ thể ?
A. TSH
B. OT
C. ACTH
D. ADH
Đề xuất một biện pháp phòng chống bệnh đái tháo đường.
Tham khảo!
Tăng cường vận động thể lực. ...Ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe. ...Ăn chất béo lành mạnh. ...Tránh ăn kiêng cấp tốc. ...Không hút thuốc lá ...Uống rượu với liều lượng vừa phải. ...Thường xuyên kiểm tra đường huyết. ...Một số biện pháp phòng chống bệnh đái tháo đường:
- Cần thực hiện chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh như: khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, sử dụng đủ lượng muối iodine,
- Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên
- Đảm bảo giấc ngủ
- Không sử dụng chất kích thích
- Không tự ý dùng thuốc, thường xuyên kiểm tra sức khỏe
Hoocmon nào sau đây được dùng để điều trị bệnh đái tháo đường?
A. Glucagon
B. Adrenaline
C. Tiroxin
D. Insulin
Hoocmon nào sau đây được dùng để điều trị bệnh đái tháo đường?
A. Glucagon
B. Adrenaline
C. Tiroxin
D. Insulin
Giải thích các hiện tượng sau ở người bị bệnh đái tháo đường:
- Khi bị nhiễm khuẩn, nồng độ glucôzơ trong máu có xu hướng tăng lên
- Có pH máu thấp hơn so với người bình thường.
- Glucose tăng là do nhiễm khuẩn cơ ưtheer phản ứng bằng cách tăng lượng đường trong máu
- Người bệnh đái tháo đường có pH máu thấp là do glucose thừa sẽ được phân giải tạo ceton gây giảm pH máu.
Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính qui định?
I. Bệnh mù màu (đỏ, lục).
II. Bệnh bạch tạng.
III. Dị tật dính ngón tay hai và ba bằng màng nối.
IV. Bệnh máu khó đông.
V. Bệnh đái tháo đường.
Phương án đúng là:
A. I, III, IV, V
B. I, III, IV
C. II, III, IV, V
D. I, II, IV
Đáp án: B
Bệnh mù màu đỏ lục do gen lặn trên X quy định
Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định
Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên X
Bệnh đái tháo đường do đột biến gen trên NST thường
Dị tật dính ngón tay hai và ba bằng màng nối là bệnh nằm trên NST Y
Trong các bệnh ở người sau đây có bao nhiêu bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra?
1. Máu khó đông
2. Mù màu
3. Bạch tạng.
4 Phênylkêto niệu
5. Đái tháo đường
6. Hồng cầu lưỡi liềm.
7. Dị tật dính ngón tay 2 và 3
Số phương án đúng là:
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Chọn C
Các bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường gây ra là : 3, 4, 5
Bệnh trên NST giới tính là : 1,2,7
Bệnh do đột biến lặn trên NST thường là 6
Thực hiện dự án điều tra số người bị bệnh liên quan đến hệ nội tiết ở địa phương như bướu cổ, đái tháo đường theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
Bước 1. Xác định vấn đề cần điều tra và chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.
Bước 2. Thực hiện điều tra ở trường học hoặc khu dân cư.
Bước 3. Tính tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống = số người mắc/ tổng số người được điều tra.
Bước 4. Viết báo cáo nhận xét về tỉ lệ người mắc tật cong vẹo cột sống; đề xuất một số cách phòng tránh.
- Học sinh chọn 1 bệnh liên quan đến hệ nội tiết thường gặp như bướu cổ, đái tháo đường,… rồi tiến hành điều tra và báo cáo tỉ lệ mắc bệnh tại địa phương.
- Câu trả lời tham khảo:
BÁO CÁO
DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ NGƯỜI MẮC BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Kết quả điều tra
STT | Tên lớp/ chủ hộ | Tổng số người trong lớp/ gia đình | Số người mắc bệnh về hệ bài tiết |
1 | Nguyễn Văn A | 6 | 1 |
2 | Trần Văn B | 5 | 0 |
3 | … | … | … |
4 | … | … | … |
5 | … | … | … |
Tổng | … | … |
2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh
- Tỉ lệ mắc bệnh đái tháo đường ở địa phương: Học sinh tính dựa trên số liệu thu được bằng cách sử dụng công thức tỉ lệ người mắc bệnh = số người mắc bệnh/ tổng số người được điều tra.
- Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh đái tháo đường ở địa phương: Học sinh nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh đái tháo đường ở địa phương theo số liệu thu được (tỉ lệ mắc bệnh cao hay thấp, độ tuổi nào có tỉ lệ mắc bệnh cao).
3. Đề xuất một số cách phòng tránh
Một số biện pháp phòng tránh bệnh đái thái đường:
- Cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế chất bột đường, chất béo; tăng cường ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe;…
- Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.
- Kiểm soát cân nặng của cơ thể, tránh tình trạng thừa cân, béo phì.
- Không hoặc hạn chế tối đa việc sử dụng các loại chất kích thích như thuốc lá, rượu bia,…
- Thường xuyên kiểm tra lượng đường máu.
Cho các bệnh và hội chứng sau ở người:
(1) Hội chứng Đao
(2) Bệnh ung thư máu
(3) Hội chứng mèo kêu
(4) Bệnh mù màu
(5) Hội chứng Klaiphento
(6) Bệnh đái tháo đường
(7) Hội chứng 3X
(8) Bệnh máu khó đông
Có bao nhiêu bệnh và hội chứng liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính hoặc gen trên nhiễm sắc thể giới tính
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Đáp án B
Các bệnh, hội chứng liên quan đến NST giới tính hoặc gen trên NST giới tính là :
(4) (5) (7) (8)