Giải phương trình : \(X^4+6X^3_{ }-18X-9=0\)
GIẢI CÁC PHƯƠNG TRÌNH SAU
a,√8x-4 -2√18x-9 + 2√32x-16 = 12
b,√92-6x+1 = 4
giúp mik với
a: ĐKXĐ: x>=1/2
\(PT\Leftrightarrow2\sqrt{2x-1}-2\cdot3\sqrt{2x-1}+2\cdot4\sqrt{2x-1}=12\)
=>\(4\sqrt{2x-1}=12\)
=>\(\sqrt{2x-1}=3\)
=>2x-1=9
=>2x=10
=>x=5(nhận)
b: Sửa đề: \(\sqrt{9x^2-6x+1}=4\)
=>|3x-1|=4
=>3x-1=4 hoặc 3x-1=-4
=>3x=5 hoặc 3x=-3
=>x=-1 hoặc x=5/3
Giải các phương trình chứa căn thức sau:
a) \(\sqrt {2{x^2} - 6x + 3} = \sqrt {{x^2} - 3x + 1} \)
b) \(\sqrt {{x^2} + 18x - 9} = 2x - 3\)
a) Bình phương hai vế của phương trình ta được:
\(2{x^2} - 6x + 3 = {x^2} - 3x + 1\)
Sau khi thu gọn ta được: \({x^2} - 3x + 2 = 0\). Từ đó tìm được \(x = 1\) hoặc \(x = 2\)
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình ban đầu, ta thấy chỉ có \(x = 2\) thỏa mãn.
Vậy nghiệm của PT đã cho là \(x = 2\)
b) Bình phương hai vế của phương trình ta được:
\({x^2} + 18x - 9 = 4{x^2} - 12x + 9\)
Sau khi thu gọn ta được: \(3{x^2} - 30x + 18 = 0\). Từ đó tìm được \(x = 5 + \sqrt {19} \) hoặc \(x = 5 - \sqrt {19} \)
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình ban đầu, ta thấy chỉ có \(x = 5 + \sqrt {19} \) thỏa mãn.
Vậy nghiệm của PT đã cho là \(x = 5 + \sqrt {19} \)
GIẢI CÁC PHƯƠNG TRÌNH SAU:
2x3+6x2+6x+1=0
X^3-3X^2+3X-3=0
2X^3+6X^2+6X+1=0
3X^3+18X^2+36X+23=0
giải các phương trình sau :
1, x^3 - 7x + 6 = 0
2, x^3 - 6x^2 - x + 30 = 0
3, x^3- 9x^2+ 6x+16=0
4,2^3 - x^2 + 5x +3 = 0
5, 27x^3- 27x^2+ 18x = 44
1/ \(x^3-7x+6=0\)
\(\Leftrightarrow x^3+3x^2-3x^2-9x+2x+6=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x+3\right)-3x\left(x+3\right)+2\left(x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+3\right)\left(x^2-3x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+3\right)\left(x^2-x-2x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+3\right)\left[x\left(x-1\right)+2\left(x-1\right)\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+3\right)\left(x-1\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(x+3=0\)
hoặc \(x-1=0\)
hoặc \(x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(x=-3\)
hoặc \(x=1\)
hoặc \(x=-2\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là : \(S=\left\{-3;1;-2\right\}\)
2/ \(x^3-6x^2-x+30\)
\(\Leftrightarrow x^3+2x^2-8x^2-16x+15x+30=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x+2\right)-8x\left(x+2\right)+15\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left(x^2-8x+15\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left(x^2-3x-5x+15\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left[x\left(x-3\right)-5\left(x-3\right)\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left(x-3\right)\left(x-5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(x+2=0\)
hoặc \(x-3=0\)
hoặc \(x-5=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(x=-2\)
hoặc \(x=3\)
hoặc \(x=5\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là :\(S=\left\{-2;3;5\right\}\)
3/ \(x^3-9x^2+6x+16=0\)
\(\Leftrightarrow x^3+x^2-10x^2-10x+16x+16=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x+1\right)-10x\left(x+1\right)+16\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(x^2-10x+16\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(x^2-8x-2x+16\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left[x\left(x-8\right)-2\left(x-8\right)\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(x-8\right)\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(x+1=0\)
hoặc \(x-8=0\)
hoặc \(x-2=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(x=-1\)
hoặc \(x=8\)
hoặc \(x=2\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là :\(S=\left\{-1;8;2\right\}\)
4/ Đề bài sai ! Sửa lại nhé :
\(2x^3-x^2+5x+3=0\)
\(\Leftrightarrow2x^3+x^2-2x^2-x+6x+3=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(2x+1\right)-x\left(2x+1\right)+3\left(2x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+1\right)\left(x^2-x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}2x+1=0\\x^2-x+3=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-\frac{1}{2}\left(tm\right)\\\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{11}{4}=0\left(ktm\right)\end{cases}}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là : \(S=\left\{-\frac{1}{2}\right\}\)
Giải các bất phương trình bậc hai sau:
a) \(3{x^2} - 2x + 4 \le 0\)
b) \( - {x^2} + 6x - 9 \ge 0\)
a) Ta có \(a = 3 > 0\) và tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 2x + 4\) có \(\Delta ' = {1^2} - 3.4 = - 11 < 0\)
=> \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 2x + 4\) vô nghiệm.
=> \(3{x^2} - 2x + 4 > 0\forall x \in \mathbb{R}\)
b) Ta có: \(a = - 1 < 0\) và \(\Delta ' = {3^2} - \left( { - 1} \right).\left( { - 9} \right) = 0\)
=> \(f\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\) có nghiệm duy nhất \(x = 3\).
=> \( - {x^2} + 6x - 9 < 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)
Giải hệ phương trình sau :
\(\hept{\begin{cases}\frac{25}{9}+\sqrt{9x^2-4}=\frac{1}{9}\left(\frac{2}{x}+\frac{18x}{y^2-2y+2}+25y\right)\\7x^3+y^3+3xy\left(x-y\right)-12x^2+6x=1\end{cases}}\)
a) 9x2 - 36
=(3x)2-62
=(3x-6)(3x+6)
=4(x-3)(x+3)
b) 2x3y-4x2y2+2xy3
=2xy(x2-2xy+y2)
=2xy(x-y)2
c) ab - b2-a+b
=ab-a-b2+b
=(ab-a)-(b2-b)
=a(b-1)-b(b-1)
=(b-1)(a-b)
P/s đùng để ý đến câu trả lời của mình
giải phương trình
(√3+1)x3_ √3 x2 - x=0
Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
|3x+2|<5x-4
(x-2) (2x+1)>0
x+2/x-3_>0
x2+1/x2-4<0
giải phương trình sau: \(18x^2-2x-\frac{17}{3}+9\sqrt{x-\frac{1}{3}}=0\)
ĐK: \(x\ge\frac{1}{3}\)
Pt đã cho tương đương với \(\left(18x^2-2x-\frac{8}{3}\right)+9\left(\sqrt{x-\frac{1}{3}}-\frac{1}{3}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(18x-8\right)\left(x+\frac{1}{3}\right)+9\frac{x-\frac{1}{3}-\frac{1}{9}}{\sqrt{x-\frac{1}{3}}+\frac{1}{3}}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\frac{4}{9}\right)\text{[}18\left(x+\frac{1}{3}\right)+9\frac{1}{\sqrt{x-\frac{1}{3}}+\frac{1}{2}}\text{]}=0\Rightarrow x=\frac{4}{9}\)
CM: Với \(x\ge\frac{1}{3}\Rightarrow18\left(x+\frac{1}{3}\right)+9\frac{1}{\sqrt{x-\frac{1}{3}}+\frac{1}{3}}>0\)
Pt đã cho có nghiệm \(x=\frac{4}{9}\)