Biết độ tan của chất X ở 30oC là 60g. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa của X ở 30oC
Ở 30 o C , hòa tan 75 gam muối CuSO 4 . 5 H 2 O vào 300 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của muối CuSO 4 . 5 H 2 O ở nhiệt độ đó
Độ tan của muối CuSO 4 . 5 H 2 O ở 30ºC là:
dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20 độ c biết độ tan của MgSO4 ở nhiệt độ này là 35,1 g.Tính nồng độ phần trăm dung dịch
Biết ở 250C, 300 gam nước hòa tan được 108 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa. Tính độ tan
của NaCl ? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa thu được?
$S_{NaCl} = \dfrac{m_{NaCl}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{108}{300}.100 = 36(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{m_{NaCl}}{m_{NaCl} + m_{H_2O}} = \dfrac{108}{108 + 300}.100\% = 26,47\%$
Ở 40 độ C độ tan của K2SO4 là 15. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này?
Giả sử có 100 nước
\(\rightarrow m_{K_2SO_4}=15\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{15}{15+100}=13,06\%\)
Do độ tan của K2SO4 =15 g
Ta có
Trong 40 độ C dd K2SO4 100 g nước hòa tan được 15 gam dd bão hòa.
\(\%C_{K_2SO_4}=\dfrac{15}{100+15}.100\%=13,04\%\)
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Biết rằng ở 25oC 40 gam nước có thể hòa tan tối đa 14,2 gam KCl.
a) Tính độ tan của KCl ở nhiệt độ trên.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở nhiệt độ trên
a) S KCl = 14,2/40 .100 = 35,5(gam)
b)
C% = S/(S + 100) .100% = 35,5/(35,5 + 100) .100% = 26,2%
\(a.\)
\(S_{KCl}=\dfrac{14.2}{40}\cdot100=35.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{14.2}{14.2+100}\cdot100\%=12.43\%\)
1.a)Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 200C được dung dịch bão hòa.Xác định độ tan của naCl ở nhiệt độ đó.
b)Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa(ở 200C ),biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là 36gam
1b,
Độ tan của NaCl là 36g
<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl
=> mdd= 100+ 36= 136g
=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%
Cho biết độ tan của AgNo3 ở 60 độ là 525 g Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNo3 bão hòa ở nhiệt độ này là
A 84 % B84,5 % C 86 % D 60%
C% = S/(S + 100) .100% = 525/(525 + 100) .100% = 84%
Cho biết độ tan của AgNo3 ở 60 độ là 525 g Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNo3 bão hòa ở nhiệt độ này là
A 84 % B84,5 % C 86 % D 60%
Ở 20oC, độ tan của KCl là 34 gam . Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở nhiệt độ này.
giúp mik với mik đang cần gấp <3
\(C\%_{KCl}=\dfrac{34}{100+34}\cdot100\%=25.37\%\)