tính khối lượng bằng gam của 5 nguyên tử cu
Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của Cu là
\(1dvC=\dfrac{1}{12}.m_C=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
\(NTK_{Cu}=64dvC=64.0,16605.10^{-23}=10,6272.10^{-23}\left(g\right)\)
a) hãy tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử K,Zn,Cu,Mg
b) Tính khối lượng bằng gam của các phân tử Na2O,CaO,FeCl2,Al2O
a.
\(m_K=39\cdot1.66\cdot10^{-24}=6.474\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=65\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.079\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=64\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.0624\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=24\cdot1.66\cdot10^{-24}=3.984\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
b.
\(m_{Na_2O}=62\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.0292\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=56\cdot1.66\cdot10^{-24}=9.296\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=127\cdot1.66\cdot10^{-24}=2.1082\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=102\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.6932\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
a) Khối lượng tính bằng gam của:
\(m_K=0,16605.10^{-23}.39=6,47595.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,16605.10^{-23}.65=10,79325.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,16605.10^{-23}.64=10,6272.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Mg}=0,16605.10^{-23}.24=3,9852.10^{-23}\left(g\right)\)
b) Khối lượng tính bằng gam của các phân tử:
\(m_{Na_2O}=62.0,16605.10^{-23}=10,2951.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{CaO}=56.0,16605.10^{-23}=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,16605.10^{-23}=21,08835.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,16605.10^{-23}=16,9371.10^{-23}\left(g\right)\)
À anh bổ sung 1 xíu nha, kiểu ngoài lề em nên nhớ nè.
Mình làm tròn nhiều số càng tốt, từ 3 chữ số thập phân trở lên nha (quy chuẩn quốc tế đó)
Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon là \(m_C=1,9926.10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy khối lượng của 1 đơn vị Cacbon là:
\(m_{1đ.v.C}=\dfrac{m_C}{12}=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
=> Từ đó các chất kia em lấy phân tử khối nhân vào với KL của 1đ.v.C là được nha ^^
Chúc em luôn học tốt!
Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của Cu là A. 10,63.10-23gam. B. 106,3.10-23 gam. C. 127,4.10-23 gam. D. 12,74.10-23gam.
Khối lượng nguyên tử Cu = \(\dfrac{64}{12}.1,9926.10^{-23}=10,63.10^{-23}\left(g\right)\)
=> A
tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Ca ; Cu ; S ; Ba ; Ag
\(m_{Ca}=m_{1\text{đ}vC}\times NTK_{Ca}=0,166\times10^{-23}g\times40=6,64\times10^{-23}g\)
\(m_{Cu}=m_{1\text{đ}vC}\times NTK_{Cu}=0,166\times10^{-23}g\times64=10,624\times10^{-23}g\)
\(m_S=m_{1\text{đ}vC}\times NTK_S=0,166\times10^{-23}g\times32=5,312\times10^{-23}g\)
\(m_{Ba}=m_{1\text{đ}vC}\times NTK_{Ba}=0,166\times10^{-23}g\times137=22,742\times10^{-23}g\)
\(m_{Ag}=m_{1\text{đ}vC}\times NTK_{Ag}=0,166\times10^{-23}g\times27=4,482\times10^{-23}g\)
có Ca=40đvC
nên Cu=40\(\times\)0,16605\(\times\)10-23=6,642\(\times\)10-23(gam)
có S=32đvC
nên S=\(32\times0,16605\times10^{-23}=5,3136\times10^{-23}\)(gam)
có Ba = 137 đvC
nên Ba=137\(\times\)0,16605\(\times\)10-23=22,74885\(\times\)10-23(gam)
có Ag=108đvC
nên Ag=\(108\times0,16605\times10^{-23}=17,9334\times10^{-23}\)(gam)
Câu 4: Nguyên tử khối là
A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam. B. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
C. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam
Hai nguyên tử X nặng bằng 5 lần nguyên tử oxi
a. Hãy cho biết X là nguyên tố nào ?Kí hiệu X
b. Tính khối lượng ra gam của nguyên tử X
c. Tính khối lượng ra gam của 5 nguyên tử oxi
a)
$M_X = 2X = 5.16 = 80 \Rightarrow X = 40$
Vậy X là canxi, KHHH : Ca
b)
$m_{Ca} = 40.1,66.10^{-24} = 66,4.10^{-24}(gam)$
c)
$m_{5Ca} = 5.66,4.10^{-24} = 332.10^{-24}(gam)$
tính khối lượng theo gam của nguyên tử Cu (biết Cu có 64 đvc)
Khối lượng nguyên tử Đồng (Cu) là
\(\dfrac{\text{64.1 , 9926.10}^{-23}}{12}\) = \(1.0627.10\)-22 \((gam)\)
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
2. Hai nguyên tử X nặng bằng 5 lần nguyên tử oxi. a. Hãy cho biết X là nguyên tố nào ? Kí hiệu X b. Tính khối lượng ra gam của nguyên tử X ? c. Tính khối lượng ra gam của 5 nguyên tử oxi ? d. Nguyên tử X nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần nguyên tử oxi, nguyên tử đồng ?
a)
$2X = 5.16 \Rightarrow X = 40$
Vậy X là nguyên tố Canxi
b)
$m_{Ca} = 40.1,66.10^{-24} = 66,4.10^{-24}(gam)$
c)
$m_{5O} = 5.16.1,66.10^{-24} = 132,8.10^{-24}(gam)$
d)
$\dfrac{M_{Ca}}{M_O} = \dfrac{40}{16} = 2,5$
(nặng gấp 2,5 lần nguyên tử oxi)
$\dfrac{M_{Ca}}{M_{Cu}} = \dfrac{40}{64} = 0,625$
(nhẹ gấp 0,625 lần ngyen tử Cu)
2/
a) \(2M_X=5M_O\)
=> \(M_X=\dfrac{5.16}{2}=40\)
Vậy X là nguyên tố Canxi (Ca)
b) \(m_{Ca}=40.1,66.10^{-24}=6,64.10^{-23}\left(g\right)\)
c) \(m_O=5.16.1,66.10^{-24}=1,328.10^{-22}\left(g\right)\)
d) Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Oxi và nặng hơn \(\dfrac{40}{16}=2,5\left(lần\right)\)
Nguyên tử X nhẹ hơn nguyên tử Đồng và nhẹ hơn \(\dfrac{40}{64}=0,625\left(lần\right)\)