đốt cháy 15,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Ag trong một lượng oxi vùa đủ . Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,6 gam hỗn hợp rắn B . xác đinh thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Đốt cháy 15,6g hỗn hợp A gồm Mg và Al trong một lượng Oxi vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,6g hỗn hợp chất rắn B. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hợp chất A. Mọi người giúp em với ạ, một câu trong đề ôn Hóa mà em không làm ra được. Mong mọi người có thể làm được trước 18/9 Ó╭╮Ò
Cái này sai đề rồi em, anh lập hệ pt mà bấm ra số mol âm
a. Ag không phản ứng nên ta có PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
\(\rightarrow m_{O_2}=m_{hh}-m_{\mu\text{ối}}=18,8-15,6=3,2g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{3,2}{32}=0,1mol\)
b. \(\rightarrow V_{O_2}=n.22,4=22,4.0,1=2,24l\)
\(\rightarrow V_{kk}=4,48.5=11,2l\)
c. Có \(n_{Mg}=2n_{O_2}=0,2l\)
\(\rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
\(\rightarrow\%m_{Mg}=\frac{4,8.100}{15,6}\approx30,77\%\)
\(\rightarrow\%m_{Ag}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
1.Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp Al và Ag cần vừa đủ 3,36 lít Oxi(đktc),thu được 15,6(g) chất rắn.Tính phần trăm theo khối lượng Ag trong m(g)?
2.Dẫn 8,96 lít khí H2 (đktc) qua a g bột sắt FexOy,nung nóng.Sau phản ứng được 7,2g nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4g (phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a)Tìm giá trị của a
b)Lập CTHH của oxit sắt,biết A chứa 59,155% khối lượng sắt
3.Hòa tan hoàn toàn 7,7 g hợp kim Na- K vào nước ,thu được 3,36 lít khí thoát ra ở đktc.Tính phần trăm về khối lượng của hỗn hợp ban đầu ?
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp khí X gồm C,H, và C,Hg .Sau phản ứng thu được 16,5 gam CO2 . a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp X. c. Hai chất khí trong hỗn hợp khí X nói trên, thì chất khí nào có thể làm mất màu dung dịch brom. Vi sao?
Hỗn hợp A gồm S và P. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A, sau phản ứng thu được 28,4 gam chất rắn màu trắng và 5,6 lít khí không màu, mùi hắc. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi phi kim trong hỗn hợp A.Hỗn hợp A gồm S và P. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A, sau phản ứng thu được 28,4 gam chất rắn màu trắng và 5,6 lít khí không màu, mùi hắc. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi phi kim trong hỗn hợp A.
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,4<--------------0,2
S + O2 --to--> SO2
0,25<----------0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_P=\dfrac{0,4.31}{0,4.31+0,25.32}.100\%=60,78\%\\\%m_S=\dfrac{0,25.32}{0,4.31+0,25.32}.100\%=39,22\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,68 g hỗn hợp rắn A gồm Cacbon và lưu huỳnh trong khí oxi thu được 9,856 lít hỗn hợp khí gồm lưu huỳnh đioxit và Cacbon oxit .tính phần trăm khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp A
Gọi số mol C, S là a, b
=> 12a + 32b = 7,68
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____a--------------->a
S + O2 --to--> SO2
b--------------->b
=> a + b = \(\dfrac{9,856}{22,4}=0,44\)
=> a = 0,32; b = 0,12
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,32.12}{7,68}.100\%=50\%\\\%S=\dfrac{0,12.32}{7,68}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Al và Na bằng khí oxi lấy dư. Sau phản ứng thu được 1,64.a gam hỗn hợp hai oxit. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Al, Na trong a gam hỗn hợp là x, y (mol)
=> 27x + 23y = a (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
x---------------->0,5x
4Na + O2 --to--> 2Na2O
y---------------->0,5y
=> 102.0,5x + 62.0,5y = 1,64.a
=> 51x + 31y = 1,64a (2)
(1)(2) => 51x + 31y = 1,64(27x + 23y)
=> 6,72x = 6,72y
=> x = y
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27x}{27x+23y}.100\%=54\%\\\%m_{Na}=\dfrac{23y}{27x+23y}.100\%=46\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg có khối lượng 22,1g được chia thành hai phần đều nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 trong khí oxi, sau phản ứng thu được 18,25g hỗn hợp chất rắn. Phần 2 đem hòa tan hết trong dung dịch axit sunfuric loãng, dư thoát ra V lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Đun cạn dung dịch Y cho nước bay hét còn lại m gam chất rắn . tính V và m
Ta có: m1 = m2 = 11,05 (g)
Phần 1:
PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mO2 = m oxit
⇒ mO2 = 18,25 - 11,05 = 7,2 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{7,2}{32}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}+\dfrac{3}{4}n_{Al}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Mg}=0,45\left(1\right)\)
Phần 2:
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Mg}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mH2SO4 = m muối + mH2
⇒ m chất rắn khan = m muối = 11,05 + 0,45.98 - 0,45.2 = 54,25 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam.
B. 5,58 gam
C. 5,52 gam
D. 6,00 gam.
Đáp án : B
P1 : nCO2 = 0,05 mol = nX => Các chất trong X đều có 1 C
P2 : nAgNO3 = 0,08 mol
P3 : nH2 = 0,02 mol => nH linh động = 0,04 mol = nOH + nCOOH
=> X gồm : HCHO ; CH3OH ; HCOOH
=> nHCHO + nCH3OH + nHCOOH = 0,05
,4nHCHO + 2nHCOOH = 0,08
,nCH3OH + nHCOOH = 0,04
=> nHCHO = 0,01 ; nCH3OH = nHCOOH = 0,02 mol
=> Trong 0,15 mol X có : mX = 5,58g