Ag không tác dụng với oxi
2Mg + O2 -> 2MgO (to)
=> msau- mtrước= mO2= 19,6-15,6= 4 gam
=> nO2 = 4/32= 0,125 mol
PTHH => nMg = 2nO2 => nMg = 0,125*2 = 0,25
=> mMg= 6 gam
=> mAg = 15,6 - 6 = 9,6 gam
Ag không tác dụng với oxi
2Mg + O2 -> 2MgO (to)
=> msau- mtrước= mO2= 19,6-15,6= 4 gam
=> nO2 = 4/32= 0,125 mol
PTHH => nMg = 2nO2 => nMg = 0,125*2 = 0,25
=> mMg= 6 gam
=> mAg = 15,6 - 6 = 9,6 gam
Đốt 5,6(g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6(g) khí oxi
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b) Tính KL của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần phần trăm KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính thành phần phần trăm theo KL mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khi thu được sau phản ứng
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lit (đo ở dktc) . Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi la 0.375 . Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X VỚI 28,8 gam oxi rồi thưc hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lanh để ngưng tụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khí Y
a) viết phương trình các phản ứng hoá hoc xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X
b) xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Hoà tan 13,6 g hỗn hợp 2 kim loại anh và Fe vào dung dịch HCL vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc) xác định: a, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ? b, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi muối ?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A,B,C thu được 16,6g hỗn hợp oxit. Hòa tan hoàn toàn 16,6 g hỗn hợp oxit trên bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau PƯ được 24,6g muối khan. Tính m và khối lượng H2SO4 đã dùng
đốt cháy hoàn toàn m gam than chứa 45% tạp chất không cháy thu được hỗn hợp A gồm CO và CO2 cho A đi qua ống đựng FE3O4 dư nung nongs đến phản ứng hoàn toàn thu dược hỗn hợp chất rắn B cho khí ra khỏi ống hấp thụ bởi Ca(OH)2 dư tạo ra 25g CaCO3 tính m
Đốt cháy hoàn toàn 40g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần dùng 13,44l H2 (đ.k.t.c). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? b) Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Dùng khí \(H_2\) khử hoàn toàn 28g hỗn hợp MgO , \(Fe_2O_3\), CuO ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48l H2 (đ.k.t.c) và 6,4g một chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho 3,78g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HCl 0,5M thu được 9,916 lít khí H2
a) tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
b) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hợp chất ban đầu
10: Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric. Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp là 46,289% . Hãy xác định: a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b) Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). c) Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng . Bài 11: Khử 50 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2. Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc. Biết rằng trong hỗn hợp CuO chiếm 20% về khối lượng. Cứu e với 7h30 em nộp rồi ạ