tìm các số nguyên tố p để \(\sqrt{1+p+p^2+p^3+p^4}\)là số hữu tỉ
Tìm các số nguyên tố p để \(\sqrt{1+p+p^2+p^3+p^4}\) là một số hữu tỉ
p chẵn (loại)
p lẻ =>1+p+p2+p3+p4lẻ (1)
1+p+p2+p3+p4=(p5-1)/p chẵn do p5lẻ (2)
từ 1 và 2 suy ra p lẻ(loại)
Vậy không có số nguyên tố p nào để phép tính trên là số hữu tỉ
1.Tìm số nguyên a để a^4-a^3+2a^2 là số chính phương.
2.Cho a,b là các số nguyên tố lớn hơn 3. C/m a^2-b^2 chia hết cho 24.
3.Tìm số hữu tỉ x để số y=x^2+7x là số chính phương.
Câu 2: Nếu a,b là số nguyên tố lớn hơn 3 => a,b lẻ
vì a ;b lẻ nên a;b chia 4 dư 1 hoặc 3(vì nếu dư 2 thì a ;b chẵn) đặt a = 4k +x ; b = 4m + y
với x;y = {1;3}
ta có:
a^2 - b^2 = (a-b)(a+b) = (4k -4m + x-y)(4k +4m +x+y) =
16(k-m)(k+m) + 4(k-m)(x+y) + 4(k+m)(x-y) + (x-y)(x+y)
nếu x = 1 ; y = 3 và ngược lại thì x+y chia hết cho 4 và x-y chia hết cho 2
=> 16(k-m)(k+m) + 4(k-m)(x+y) + 4(k+m)(x-y) + (x-y)(x+y) chia hết cho 8
=> a^2 - b^2 chia hết cho 8
nếu x = y thì
x-y chia hết cho 8 và x+y chia hết cho 2
=> 4(k-m)(x+y) chia hết cho 8 và 4(k+m)(x-y) + (x-y)(x+y) chia hết cho 8
=> a^2 - b^2 chia hết cho 8
vậy a^2 - b^2 chia hết cho 8 với mọi a,b lẻ (1)
ta có: a;b chia 3 dư 1 hoặc 2 => a^2; b^2 chia 3 dư 1
=> a^2 - b^2 chia hết cho 3 (2)
từ (1) và (2) => a^2 -b^2 chia hết cho 24
Tick nha TFBOYS
1.cho n là hợp số. CM: 2n - 1 là hợp số
2. Cho p và p2 + 2 là các số nguyên tố. CMR: p3 + p2 + 1 là số nguyên tố
3. Tìm x;y;z thuộc N* tm: \(\frac{x+y\sqrt{2019}}{y+z\sqrt{2019}}\)là hữu tỉ và x2 + y2 + z2 nguyên tố
ta có \(2^n\)\(⋮\)2
=>\(2^n-1⋮1\)
=>\(2^n-1\)là hợp số
\(p^3+p^2+1\)
=\(p^2+2+p^3-1\)
=
1,Tìm số dư khi chia 1 số nguyên tố lớn hơn 2 cho 4
2, Tìm số nguyên tố p để p + 3 và p + 5 là các số nguyên tố
3, Tìm số nguyên tố p để p + 4 và 4.p+1 cũng là các số nguyên tố
.................................................................................................
Tìm các số hữu tỉ x để \(\dfrac{3\sqrt{x}+11}{\sqrt{x}+2}\)là số nguyên
ĐK: \(x\ge0\)
\(A=\dfrac{3\sqrt{x}+11}{\sqrt{x}+2}\Leftrightarrow A\sqrt{x}+2A=3\sqrt{x}+11\)
\(\Leftrightarrow\left(A-3\right)\sqrt{x}=11-2A\left(1\right)\)
TH1: \(A=3\Rightarrow\) Không tồn tại x thỏa mãn.
TH2: \(A\ne3\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow\sqrt{x}=\dfrac{11-2A}{A-3}\ge0\)
\(\Rightarrow3< A\le\dfrac{11}{2}\)
Vậy \(3< A\le\dfrac{11}{2}\) thì \(A\in Z\).
Cho: \(A=\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-2}\)
Tìm các số hữu tỉ x để A là số nguyên.
\(A=\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-2}=\frac{\sqrt{x}-2+4}{\sqrt{x}-2}=\frac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}-2}+\frac{4}{\sqrt{x}-2}=1+\frac{4}{\sqrt{x}-2}\)
Do A nguyên nên \(\frac{4}{\sqrt{x}-2}\) nguyên
\(\Rightarrow\sqrt{x}-2\inƯ\left(4\right)\)
Mà \(\sqrt{x}-2\ge-2\Rightarrow\sqrt{x}-2\in\left\{1;-1;2;-2;4\right\}\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}\in\left\{3;1;4;0;6\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{9;1;16;0;36\right\}\)
Vậy \(x\in\left\{9;1;16;0;36\right\}\)
cho a là số nguyên dương, p là số nguyên tố. Tìm các giá trị của a để phương trình ax^2-px-p=0 có nghiệm hữu tỉ.
Xét \(\Delta=p^2+4ap\inℕ^∗,\forall a,p\inℕ^∗\)
Để phương trình nhận nghiệm hữu tỉ thì \(\sqrt{\Delta}\)Phải là hữu tỉ hay có thể khẳng định rằng \(\Delta\)phải là số chính phương.
Ở đây ta chú ý rằng nếu x là số nguyên tố thì mọi số chính phương chia hết cho x buộc phải chia hết cho x2
( Điều này hiển nhiên khỏi chứng minh)
Vì \(\Delta⋮p\)mà p là số nguyên tố \(\Rightarrow\Delta=p^2+4ap⋮p^2\Rightarrow4a⋮p\)
---> Đặt \(4a=kp,k\inℕ^∗\)---> Thế vào \(\Delta\)
\(\Rightarrow\Delta=p^2+kp^2=p^2\left(1+k\right)\)là số chính phương khi và chỉ khi (1+k) là số chính phương
---> Đặt \(1+k=n^2\Rightarrow k=n^2-1,n\inℕ^∗\)---> Thế vào a
\(\Rightarrow a=\frac{\left(n^2-1\right)p}{4}\)
Thử lại: \(\Delta=p^2+4ap=p^2+\left(n^2-1\right)p^2=p^2.n^2=\left(pn\right)^2\)---> Là số chính phương
Kết luận: bla bla bla bla...... :)))
Tìm tất cả các số nguyên tố \(p\)sao cho \(\sqrt{1+p+p^2+p^3+p^4}\)là số hữu tỷ
Ta có : \(\left[p\left(2p+1\right)\right]^2< 4\left(p^4+p^3+p^2+p+1\right)< \left[p\left(2p+1\right)+2\right]^2\)
Suy ra \(4\left(p^4+p^3+p^2+p+1\right)=\left[p\left(2p+1\right)+1\right]^2\) (số kẹp giữa)
Vậy \(\sqrt{p^4+p^3+p^2+p+1}=\frac{p\left(2p+1\right)+1}{2}\) là một số hữu tỉ.
M=\(\frac{\sqrt{x}+6}{\sqrt{x}+1}\)
a, Tìm các số nguyên để M nguyên
b, Tìm các số hữu tỉ để M nguyên
Giúp mình với
Ta có : \(M=\frac{\sqrt{x}+6}{\sqrt{x}+1}=\frac{\sqrt{x}+1+5}{\sqrt{x}+1}=\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}+1}+\frac{5}{\sqrt{x}+1}=1+\frac{5}{\sqrt{x}+1}\)
Để M nguyên thì 5 chia hết cho \(\sqrt{x}+1\)
Nên : \(\sqrt{x}+1\inƯ\left(5\right)=\left\{-5;-1;1;5\right\}\)
Ta có bảng :
\(\sqrt{x}+1\) | -5 | -1 | 1 | 5 |
\(\sqrt{x}\) | -6 (loại) | -2(loại | 0 | 4 |
x | 0 | 2 |
bài có nhầm đề không bạn? vì tử = mẫu thì M=1 rồi kìa
Tìm tất cả các số nguyên dương x,y,z thỏa mãn : \(\frac{x+y\sqrt{2019}}{y+z\sqrt{2019}}\)là số hữu tỉ đồng thời \(x^2+y^2+z^2\)là số nguyên tố