hoà tan 6,45g Al, Mg bằng HCl dư. sau phản ứng kim loại tăng 5,8g . tinh́ khối lượng AL,MG ban đầu
hòa tan hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al có khối lượng bằng nhau vào dd HCl (lấy dư) sau phản ứng thu được 19,6 lít khí Hiđro (đktc). Xác định khối lượng hỗn hợp kim loại đã hòa tan vào dd HCl.
Giải:
Số mol của H2 là:
nH2 = V/22,4 = 19,6/22,4 = 0,875 (mol)
Gọi nMg = x (mol) và nAl = y (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2↑
---------x--------------------------x--
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2↑
----------y-----------------------------\(\dfrac{3}{2}y\)--
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=m_{Al}\\n_{H_2}=0,875\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x-27y=0\\x+\dfrac{3}{2}y=0,875\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,375\left(mol\right)\\y=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=n.M=0,375.24=9\left(g\right)\\m_{Al}=n.M=\dfrac{1}{3}.27=9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng hỗn hợp kim loại là:
\(m_{Mg}+m_{Al}=9+9=18\left(g\right)\)
Vậy ...
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{19,6}{22,4}=0,875\left(mol\right)\)
Đặt \(m_{Mg}=m_{Al}=a\left(g\right)\left(a>0\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
\(pthh:Mg+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(1\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2\left(1\right)}=n_{Al}=\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{a}{27}=\dfrac{a}{18}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=n_{H_2\left(1\right)}+n_{H_2\left(2\right)}\\ \Rightarrow0,875=\dfrac{a}{24}+\dfrac{a}{18}\\ \Rightarrow\dfrac{7}{72}a=0,875=9\left(T/m\right)\)
\(m_{h^2}=2a=2\cdot9=18\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 1,04 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng (biết dùng dư 10%).
a) Gọi số mol Fe, Mg là a, b (mol)
=> 56a + 24b = 1,04 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
a--->2a-------------->a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b---->2b------------->b
=> a + b = 0,03 (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,02 (mol)
mFe = 0,01.56 = 0,56 (g)
mMg = 0,02.24 = 0,48 (g)
b) nHCl(lý thuyết) = 2a + 2b = 0,06 (mol)
=> \(n_{HCl\left(tt\right)}=\dfrac{0,06.110}{100}=0,066\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.HCl\left(tt\right)}=\dfrac{0,066}{0,1}=0,66\left(l\right)\)
) Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0.1M. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Fe+2HCl->Fecl2+H2
x-----2x-----------------x
Mg+2Hcl->MgCl2+h2
y-------2y----------------y
a)
ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=10,2\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\)
=>x=0,05625 , y=0,29375
=>m Fe=0,05625.56=3,15g
=>m Mg=7,05g
=>VHCl=\(\dfrac{0,05625.2+0,29375.2}{0,1}\)=7l=7000ml
Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư . Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lương tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2 gam .Tính m .
Gọi số mol của Mg là x \(\rightarrow\) số mol của Al cũng là x mol
PTHH:
\(2Mg\left(x\right)+O_2\left(\dfrac{x}{2}\right)-t^0->2MgO\)
\(4Al\left(x\right)+3O_2\left(\dfrac{3x}{4}\right)-t^0->2Al_2O_3\)
Áp dụng ĐLBTKL :
\(m_{KL}+m_{O_2}=m_{oxit\:}=>m_{oxit}=m_{oxit\:}-m_{KL}=2\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{2}{32}=0,0625\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\dfrac{x}{2}+\dfrac{3x}{4}=0,0625\rightarrow x=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=0,05\left(mol\right)->m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
\(n_{Al}=0,05\left(mol\right)->m_{Al}=0,05.27=1,35\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)\(m=m_{Mg}+m_{Al}=1,2+1,35=2,55\left(g\right)\)
PTHH :
4Al + 3O2 -> 2Al2O3
a.........0,75a........0,5a (mol)
2Mg + O2 -> 2MgO
a............0,5a.......a (mol)
Đặt a = nMg = nAl (mol)=> mAl + mMg = 27a+24a=51a = m (1)
Hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng gồm có Al2O3 và MgO
=> mAl2O3 + mMgO = 0,5a.102+ a.40 = 91a = m+2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ :
\(\left\{{}\begin{matrix}51a=m\\91a=m+2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\m=2,55\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy m = 2,55 (g)
=================
Câu này có trong SBT hóa 8 này
Theo đề ta có các PTHH:
2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO (1)
4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3 (2)
Đặt nAl = nMg = x (mol)
=> \(m_{Al}=x\times27\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=x\times24\left(g\right)\)
=> \(m_{hh}=m=27x+24x=51x\left(g\right)\)
<=> m- 51x =0
Theo PTHH (1): \(n_{MgO}=n_{Mg}=x\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgO}=x\times40\left(g\right)\)
Theo PTHH (2): \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al_{ }}=0,5x\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2O_3}=0,5x\times102=51x\left(g\right)\)
Theo PTHH (1),(2), hh chất rắn thu được sau phản ứng là MgO và Al2O3
Theo đề: \(m_{MgO}+m_{Al_2O_3}=40x+51x=91x=m+2\left(g\right)\)
<=> 91x - m= 2
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}91x-m=2\\-51x+m=0\end{matrix}\right.\)
=> m= 2,55 (g)
Vậy m= 2,55 gam
Hòa tan 16,6 gam hỗn hợp kim lọai Fe và Al cần dùng 300g dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 ở đktc
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính nồng độ phần tram của dung dịch HCl đã dùng
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
a--->2a------------------>a
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
b---->3b-------------------->1,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=16,6\\a+1,5b=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(C\%_{HCl}=\dfrac{\left(0,2.2+0,2.3\right).36,5}{300}.100\%=12,167\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
gọi nFe : a , nAl: b (a,b>0) => 56a + 27b = 16,6 (g)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a a
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b \(\dfrac{3b}{2}\)
=> \(a+\dfrac{3b}{2}=0,5\)
ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=16,6\\a+\dfrac{3b}{2}=0,5\end{matrix}\right.\)
=> a= 0,2 , b = 0,2
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Al}=16,6-11,2=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6
=> \(m_{HCl}=\left(0,4+0,6\right).36,5=36,5\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{36,5}{200}.100\%=18,25\%\)
Cho hỗn hợp A gồm có các kim loại sau Al, Mg, Zn. Oxi hoá hoàn toàn 28,6 (g) A bằng oxi dư thu được 44,6(g) hỗn hợp B. Hoà tan B trong dung dịch HCl dư thu được đung dịch D. Cô cạn đung dịch D thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là bao nhiêu gam?
MÌNH KHÔNG HIỂU BÀI NÀY GIÚP MÌNH GIẢI CHI TIẾT NHA
THANKS
Do cả 3 kim loại đều tạo hợp chất hóa trị 2 nên ta đặt công thức chung cho oxit là MO, công thức chung cho muối là MCl2. Rõ ràng ta thấy là số nguyên 2 công thức chỉ khác nhau ở chỗ O và Cl2, tức là thế 1 O = 2 Cl sẽ thu được muối (số mol nguyên tử Cl hay Cl- = 2 lần số mol O).
Khối lượng Oxi thu vào để tạo Oxit là:
mO = 44,6 – 28,6 = 16 g
nO = 16/16 = 1 mol (ở đây tính số mol của nguyên tử Oxi chứ không phải phân tử O2)
\(\Rightarrow n_{Cl^-}\) = 2 mol
Khối lượng Cl- xem như bằng khối lượng Cl do khối lượng electron không đáng kể
\(\Rightarrow m_{Cl^-}\) = \(2.35,5\) = 71g
\(\Rightarrow\)Tổng khối lượng kim loại ban đầu sẽ tạo thành muối trong dung dịch (do tan hết trong axit)
\(\Rightarrow\)Tổng khối lượng muối = khối lượng kim loại + Khối lượng Cl-
= 28,6 + 71 = 99,6 g
ĐA= 99,6g
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch HCL 20%.Phản ứng vừa đủ thu được 14,874 lit Hydrogen(đktc) 25°C , 1 bar.Tính khối lượng kim loại Fe phản ứng ? a.Tính khối lượng dung dịch HCL 20% phản ứng ? b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng? c.Tính số ml dd Ca(OH)2 3M cần để trung hòa lượng acid HCl trên
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch HCL 20%.Phản ứng vừa đủ thu được 14,874 lit Hydrogen(đktc) 25°C , 1 bar.Tính khối lượng kim loại Fe phản ứng ?
a.Tính khối lượng dung dịch HCL 20% phản ứng ?
b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng?
c.Tính số ml dd Ca(OH)2 3M cần để trung hòa lượng acid HCl trên
giúp mình vs ạ
Hòa tan một khối lượng hỗn hợp gồm 18,56 g Mg, Al, Fe (trong đó khối lượng Al bằng khối lượng Mg) vào dd HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dd A và 16,352 lít hidro (đktc)