Câu 17: Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 7,3 gam axit clohidric HCl tạo ra 9,5 gam muối và giải phóng khí hiđro.
(a) Lập phương trình hóa học.
(b) Tính tỉ lệ số nguyên tử magie và số phân tử hiđro.
(c) Tính khối lượng khí hiđro tạo thành.
Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 7,3 gam axit clohiđric (HCl) tạo ra 9,5 gam muối magie clorua ( M g C l 2 ) và khí hiđro.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính tỉ lệ số nguyên tử magie và số phân tử hiđro.
c) Tính khối lượng khí hiđro tạo thành.
Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b) Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric chứa 7,3 gam HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2. a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của khí H2 thoát ra.
\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b,\text{*Mình viết tắt tên chất thôi nha:}\\ Fe:HCl=1:2\\ Fe:FeCl_2=1:1\\ Fe:H_2=1:1\\ HCl:FeCl_2=2:1\\ HCl:H_2=2:1\\ FeCl_2:H_2=1:1\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
Cho 6,5 gam một kim loại Kẽm tác dụng hoàn toàn với axit clohidric ( HCl) thu được 9,5 gam muối kẽm clorua( ZnCl2) và 0,9 gam khí hidro bay ra.a) Viết phương trình chữ là lập pthh của phản ứngb) cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất có trong phản ứng trênc) Tính khối lượng của axit clohidric đã tham gia phản ứngP/s: Mọi người giúp mình giải gấp bài này với ạ
a) Phương trình chữ: Kẽm + Axit Clohidric \(--->\) Kẽm Clorua + Hidro
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
c) Bảo toàn khối lượng: \(m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}-m_{Zn}=3,9\left(g\right)\)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric chứa 7,3 gam HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2.
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của khí H2 thoát ra.
Cho 26 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch có chứa 29,2 gam axit clohiđric (HCl). Sau phản ứng thu được 54,4 gam kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng? b) Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất và của hai cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng này. c) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. d) Tính khối lượng khí hiđro sinh ra? e) Biết nguyên tử cacbon có khối lượng tính bằng gam là 1,9926.10-23 gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử hiđro và kẽm? f) Cho lượng khí hiđro vừa thu được vào bình chứa 0,44g khí cacbonic (CO2). Tính số mol và thể tích hỗn hợp khí này ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) Chất phản ứng : $Zn,HCl$
Sản phẩm : $ZnCl_2,H_2$
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : Số phân tử $HCl$ là 2 : 1
Tỉ lệ số phân tử $ZnCl_2$ : số phân tử $H_2$ là 1 : 1
c) $m_{Zn} + m_{HCl} = m_{ZnCl_2} + m_{H_2}$
d) $m_{H_2} = 26 + 29,2 - 54,4 = 0,8(gam)$
e) 1 đvC = $\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12} = 1,6605.10^{-24}(gam)$
$m_H = 1.1,6605.10^{-24} = 1,6605.10^{-24}(gam)$
$m_{Zn} = 65.1,6605.10^{-24} = 107,9325.10^{-24}(gam)$
f)$n_{H_2} = 0,4(mol) ; n_{CO_2} = \dfrac{0,44}{44} = 0,01(mol)$
$\Rightarrow n_{hh} = 0,4 + 0,01 = 0,41(mol)$
$V_{hh} = 0,41.22,4 = 9,184(lít)$
Trong phòng thí nghiệm, khi cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo thành muối kẽm clorua ZnCl2 và thấy có khí hiđro H2 thoát ra. Hãy:
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
⦁ Nếu khối lượng kẽm, khối lượng axit clohiđric HCl tham gia phản ứng lần lượt là 13g và 14,6g, khối lượng muối kẽm clorua ZnCl2 là 27,2g. Hãy tính khối lượng và thể tích khí hiđrô (ở điều kiện chuẩn) thoát ra.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : số phân tử ZnCl2 : số phân tử H2 = 1 : 2 : 1 : 1
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(m_{H_2}=13+14.6-27.2=0.4\left(g\right)\)
- Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
- Tỉ lệ Zn : HCl : ZnCl2 : H2 = 1:2:1:1
- Theo ĐLBTKL: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
=> \(m_{H_2}=13+14,6-27,2=0,4\left(g\right)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magie người ta dùng V lít khí Clo ( ở đktc). Phản ứng xong thu được 19 gam Magie Clorua MgCl2.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của cặp chất phản ứng.
b) Tính thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng ( ở đktc).
c) Để thu được 3.1023 phân tử Magie Clorua cần dùng bao nhiêu nguyên tử Magie và phân tử Clo?
a) Mg + Cl2 --to--> MgCl2
Tỉ lệ Mg : Cl2 = 1:1
b) Theo ĐLBTKL:
\(m_{Mg}+m_{Cl_2}=m_{MgCl_2}\)
=> \(m_{Cl_2}=19-4,8=14,2\left(g\right)\)
=> \(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{Cl_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{MgCl_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + Cl2 --to--> MgCl2
______0,5<--0,5<--------0,5__________(mol)
=> Số nguyên tử Mg = 0,5.6.1023 = 3.1023
=> Số phân tử Cl2 = 0,5.6.1023 = 3.1023
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro.
a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua. Biết kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.
b) Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.
a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua: Z n C l 2
b) Khối lượng muối Z n C l 2 = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 (gam)