Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì lên dốc chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = 0,2 m/s2 và khi lên tới đỉnh dốc đạt vận tốc 18 km/h. Tính :
a. Chiều dài dốc. ( s = 500 m )
b. Thời gian đi hết dốc. ( Đs : t = 50s )
Một ô-tô đang chuyển động với vận tốc 21,6 (km/h) thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0 , 5 ( m / s 2 ) và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 (km/h). Chiều dài dốc là
A. 6 m.
B. 36 m.
C. 216 m.
D. 108 m.
Chọn đáp án D
21,6 km/h = 6 m/s; 43,2 km/h = 12 m/s.
Một ô-tô đang chuyển động với vận tốc 21,6 (km/h) thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 (m/s2) và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 (km/h). Chiều dài dốc là
A. 6 m
B. 36 m
C. 216 m
D. 108 m
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 21,6Km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2 và xuống tới chân dốc đạt vận tốc 43,2Km/h. Tính chiều dài của dốc?
Đổi \(21,6km/h=6m/s;43,2km/h=12m/s\)
Thời gian xuống dốc:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{12-6}{0,5}=12\left(m/s^2\right)\)
Chiều dài của dốc:
Ta có: \(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=6.12+\dfrac{1}{2}.0,5.12^2=108\left(m\right)\)
Một ô tô đang chuẩn động với vận tốc 21,6 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 m/s2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 km/h. Tính chiều dài dốc?
A. 100
B.108
C.105
D.120
Một ô tô đang chuẩn động với vận tốc 21,6 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 m/s2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 km/h. Tính chiều dài dốc?
A. 100
B.108
C.105
D.120
Một xe đạp đang đi với vận tốc 7,2 km/h thì xuống dốc chạy nhanh dần với gia tốc 0,2 m/s 2 .Cùng lúc đó có ô tô chạy với vận tốc 72 km/h thì lên dốc chạy chậm dần với gia tốc 0,4 m/s 2 . Biết chiều dài của dốc là 570m
a. Viết phương trình chuyển động của các xe
b. Tìm khoảng cách các xe sau 20 giây
c. Xác định vị trí và thời gian 2 xe gặp nhau.
Đáp án:
a) x1 = 570 − 2t − 0,1t2(m); x2 = 20t − 0,2t2(m)
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình chuyển động của mỗi xe:
Chọn trục toạ độ trùng với dốc, gốc toạ độ tại chân dốc, chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu lên dốc.
+ Đối với xe đạp ta có:
x01 = 570m
v01 = −7,2km/h = −2m/s
a1 = −0,2m/s2
Phương trình chuyển động của xe đạp là:
x1 = x01 + v01t + \(\dfrac{1}{2}\)a1t2 = 570 − 2t − 0,1t2 (m)
+ Đối với ô tô ta có:
x02 = 0
v02 = 72km/h = 20m/s
a2 = −0,4m/s2
Phương trình chuyển động của ô tô là:
x2 = x02 + v02t + \(\dfrac{1}{2}\)a2t2 = 20t − 0,2t2 (m)
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 21,6km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0 , 5 m / s 2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2km/h. Chiều dài dốc là
A. 6m
B. 36m
C. 108m
D. Một giá trị khá
Một xe đạp đang đi với vận tốc 7,2 km/h thì xuống dốc chạy nhanh dần với gia tốc 0,2m/s2 Cùng lúc đó có ô tô chạy với vận tốc 72 km/h thì lên dốc chạy chậm dần với gia tốc 0,4 m/s2. Biết chiều dài của dốc là 570m a) Viết phương trình chuyển động của các xe? b) Tìm khoảng cách các xe sau 20 giây? c) Xác định vị trí và thời gian 2 xe gặp nhau
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình chuyển động của mỗi xe:
Chọn trục toạ độ trùng với dốc, gốc toạ độ tại chân dốc, chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu lên dốc.
+ Đối với xe đạp ta có:
Phương trình chuyển động của xe đạp là:
+ Đối với ô tô ta có:
Phương trình chuyển động của ô tô là:
b) Quãng đường đi được của ô tô được xác định bởi công thức:
b) Quãng đường đi được của ô tô được xác định bởi công thức:
Hai xe gặp nhau khi:
+ Với t = 30s ta có:
Một xe đạp đang đi với vận tốc 7,2 km/h thì xuống dốc chạy nhanh dần với gia tốc 0,2 m/s^2 Cùng lúc đó có ô tô c tốc 72 km/h thì lên dốc chạy chậm dần với gia tốc 0,4 m/s. Biết chiều dài của dốc là 570m. a) Viết phương trình chuyển động của các xe b) Tìm khoảng cách các xe sau 20 giây c) Xác định vị trí và thời gian 2 xe gặp nhau
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/giờ thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m / s 2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 72 km/giờ. Chiều dài dốc là
A. 75 m
B. 150 m
C. 100 m
D. 120 m