(x+2)*(x-5)=(x+2)*(x+7). Tìm Nghiệm
a)x4+3/5 - 6x-2/7 = 5x+4/3 +3
b) x-3/x-2 + x-2/x-4 = 3.1/5
c)3/1-4x = 2/4x+1 - 8+6x/16x^2-1
d) x+1/x - x+5/x-2 = 1/x^2 - 2x
bài 2:
a)Tìm m để phương trình 3x+m = x.4 nhận x=-2 là nghiệm
b)Tìm m để phương trình (2x+1)(9x+2k)-5(x+2)=40 có nghiệm x=2
c)Tìm m để phương trình 2mx-3=4x có nghiệm
d)Tìm m để phương trình mx=2-x vô nghiệm
e)Tìm a và b để phương trình a(2x=3)=x+b có nghiệm , cô nghiệm, vô số nghiệm
Bài 1:
c) ĐKXĐ: \(x\notin\left\{\dfrac{1}{4};-\dfrac{1}{4}\right\}\)
Ta có: \(\dfrac{3}{1-4x}=\dfrac{2}{4x+1}-\dfrac{8+6x}{16x^2-1}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-3\left(4x+1\right)}{\left(4x-1\right)\left(4x+1\right)}=\dfrac{2\left(4x-1\right)}{\left(4x+1\right)\left(4x-1\right)}-\dfrac{6x+8}{\left(4x-1\right)\left(4x+1\right)}\)
Suy ra: \(-12x-3=8x-2-6x-8\)
\(\Leftrightarrow-12x-3-2x+10=0\)
\(\Leftrightarrow-14x+7=0\)
\(\Leftrightarrow-14x=-7\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\)(nhận)
Vậy: \(S=\left\{\dfrac{1}{2}\right\}\)
tìm m để phương trình có nghiệm kép , tìm nghiệm kép đó (nếu có)
a, x mũ 2 + 2(m-3)x + m-3=0
b, (2m-7)x bình +2(2m+5)x - 14m+1=0
c, x bình - 2(m-4)x + m bình =0
a: \(\Delta=\left(2m-6\right)^2-4\cdot1\cdot\left(m-3\right)\)
\(=4m^2-24m+36-4m+12\)
\(=4m^2-28m+48\)
\(=4\left(m-3\right)\left(m-4\right)\)
Để phương trình có nghiệm kép thì (m-3)(m-4)=0
=>m=3 hoặc m=4
b: Trường hợp 1: m=7/2
Phương trình sẽ là \(2\cdot\left(2\cdot\dfrac{7}{2}+5\right)x-14\cdot\dfrac{7}{2}+1=0\)
\(\Leftrightarrow24x-48=0\)
hay x=2
=>Nhận
Trường hợp 2: m<>7/2
\(\Delta=\left(4m+10\right)^2-4\cdot\left(2m-7\right)\left(-14m+1\right)\)
\(=16m^2+80m+100-4\left(-28m^2+2m+98m-7\right)\)
\(=16m^2+80m+100+112m^2-400m+28\)
\(=128m^2-320m+128\)
\(=64\left(2m^2-5m+2\right)\)
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì (2m-1)(m-1)=0
=>m=1 hoặc m=1/2
Tìm tích các nghiệm của pt( k dùng máy tính) 7*(x+1/x)+2*(x^2+1/x^2)=5
Đặt \(x+\dfrac{1}{x}=t\Rightarrow t^2=x^2+\dfrac{1}{x^2}+2\)
Pt trở thành:
\(7t+2\left(t^2-2\right)=5\Leftrightarrow2t^2+7t-9=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=1\\t=-\dfrac{9}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+\dfrac{1}{x}=1\\x+\dfrac{1}{x}=-\dfrac{9}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2-x+1=0\left(vô-nghiệm\right)\\x^2+\dfrac{9}{2}x+1=0\end{matrix}\right.\)
Theo hệ thức Viet: \(x_1x_2=\dfrac{c}{a}=1\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình x^7 – x^5 + x^4 – x^3 – x^2 + x = 1992
Tìm nghiệm của đa thức sau a)A(x)= 4 x + 7 = 4 x + 7 b)B(x) bằng 3x -x^2 c) M(x) bằng mở ngoặc x - 3 đóng ngoặc nhân 2 x + 5
a)Ta có A(X)=0
4x-7=0
4x=7
x=7/4
Vậy x=7/4 là nghiệm của A(x)
b) Ta có B(x)=0
3x-\(x^2\)=0
x(3-x)=0
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\3-x=0\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=3\end{matrix}\right.\)
Vậy x=0 hoặc x=3 là nghiệm của B(x)
c)Ta có M(x)=0
(x-3).(2x+5)=0
\(\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\2x-5=0\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=3\\2x=5\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy x=3 hoặc x=\(\dfrac{5}{2}\) là nghiệm của đa thức
CM(x^2+7)g(x-5)=(x+5)(x-3)g(x+4) có ít nhất 4 nghiệm,tìm các số đó
Tìm a để phương trình sau:
b) a2 (x-3)=a(x-7)+2(x+2) có vô số nghiệm
c) a2 (x-1)-a(7x+2)=8x+1 có nghiệm duy nhất lớn hơn -2
d) a(x+3)= 5 - x có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên khi a là số nguyên
b: \(\Leftrightarrow a^2x-3a^2=ax-7a+2x+4\)
\(\Leftrightarrow a^2x-ax-2x=3a^2-7a+4\)
\(\Leftrightarrow x\left(a-2\right)\left(a+1\right)=\left(3a-4\right)\left(a-1\right)\)
Để phương trình có vô số nghiệm thì \(\left\{{}\begin{matrix}\left(a-2\right)\left(a+1\right)=0\\\left(3a-4\right)\left(a-1\right)=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a\in\varnothing\)
d: \(\Leftrightarrow ax+3a-5+x=0\)
=>x(a+1)=5-3a
Để phương trình có nghiệm duy nhất là số nguyên thì a+1<>0
hay a<>-1
cho f(x) = 2(x^2-3) - ( x^2 - 3 ) - ( x^2 + 5x ) a, thu gọn f(x) . b , chứng tỏ -1 và 6 là nghiệm của f(x) . bài 2 : Tìm nghiệm của các đa thức . a, A(x) = -4x + 7 . b, B(x) = x^2 + 2x . c, C(x) = 1/2 - căn bậc hai x . d, D(x) = 2x^2 - 5
Bài 2:
a: A(x)=0
=>-4x+7=0
=>4x=7
=>x=7/4
b: B(x)=0
=>x(x+2)=0
=>x=0 hoặc x=-2
c: C(x)=0
=>1/2-căn x=0
=>căn x=1/2
=>x=1/4
d: D(x)=0
=>2x^2-5=0
=>x^2=5/2
=>\(x=\pm\dfrac{\sqrt{10}}{2}\)
Tìm nghiệm đa thức:
a.3(2x-7)+4(1-x)
b.5(x-2)-2(x+3)
c.2x(x-3)-2(5+x2)
a) 3(2x - 7) + 4(1 - x) = 0
6x - 21 + 4 - 4x = 0
2x - 17 = 0
2x = 0 + 17
2x = 17
x = 17/2
b) 5(x - 2) - 2(x + 3) = 0
5x - 10 - 2x - 6 = 0
3x - 16 = 0
3x = 0 + 16
3x = 16
x = 16/3
c) \(2x\left(x-3\right)-2\left(5+x^2\right)\)
\(=2x^2-6x-10-2x^2=-6x-10\)
Đa thức có nghiệm \(\Leftrightarrow-6x-10=0\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{5}{3}\)
a, Đặt \(3\left(2x-7\right)+4\left(1-x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow6x-21+4-4x=0\Leftrightarrow2x-17=0\)
\(\Leftrightarrow2x=17\Leftrightarrow x=\frac{17}{2}\)
b, Đặt \(5\left(x-2\right)-2\left(x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow5x-10-2x-6=0\Leftrightarrow3x-16=0\)
\(\Leftrightarrow3x=16\Leftrightarrow x=\frac{16}{3}\)
c, Đặt \(2x\left(x-3\right)-2\left(5+x^2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2-6x-10-2x^2=0\Leftrightarrow-6x-10=0\)
\(\Leftrightarrow-6x=10\Leftrightarrow x=-\frac{5}{3}\)
tìm nghiệm nguyên của phương trình 5(x^2+xy+y^2)=7(x+2y)
\(5x^2+x\left(5y-7\right)+5y^2-14y=0\)
\(\Delta=\left(5y-7\right)^2-4.5.\left(5y^2-14y\right)=-75y^2+210y+49\)
Để PT có nghiệm nguyên thì \(\Delta\ge0\)
từ đó tìm được các giá trị nguyên của y, rồi tìm được x