số đo khối lượng bé nhất trog các số đo 1 tấn 12 yến;1,5 tấn;1 tấn 198 kg;1 tấn 9 tạ
14.Trong các số đo khối lượng sau: 1/4 tấn; 275kg; 38 yến; 4 tạ. Số đo lớn nhất là:
14.Trong các số đo khối lượng sau: 1/4 tấn; 275kg; 38 yến; 4 tạ. Số đo lớn nhất là:
TL :
Where is the question ?
~HT~
Trong các số đo khối lượng sau, số đo nà nhỏ nhất?
A.45kg B.1/5 tạ C. 1/20 tấn D. 10 yến
Trong các số đo khối lượng sau, số đo nà nhỏ nhất?
A.45kg B.1/5 tạ C. 1/20 tấn D. 10 yến
Trả lời :
B. \(\frac{1}{5}\text{ tạ}\)
~HT~
À nhầm : Đáp án :
B. \(\frac{1}{5}\)tạ
# Hok tốt !
trong số đo khối lượng 3,4657 tấn chữ số 5 chỉ bao nhiêu?
a. 5 tạ b. 5 yến c.5kg d.5 hg
viết các số đo sau dưới dạng sô thập phân a)12 tấn 3 tạ=… 3 tấn 45 tạ=… b)12 tạ 3 yến=… 3 tạ 45 yến=… c) 12 tấn 3 yến=… 3 tấn 45kg =… d)12 tạ 345kg=… 34 tạ 45kg=…
a) 12 tấn 3 tạ = 12,3 tấn 3 tấn 45 tạ = 3,45 tấn
b) 12 tạ 3 yến = 12,3 tạ 3 tạ 45 yến = 3,45 tạ
c) 12 tấn 3 yến = 12,03 tấn 3 tấn 45 kg = 3,045 tấn
d) 12 tạ 345 kg = 15,45 tạ 34 tạ 45 kg = 34,45 tạ
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hai đơn vị liền nhau trong các đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
b) Hai đơn vị liền nhau trong các đơn vị đo thời gian: thế kỉ, năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
c) 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây, vậy 1 giờ = 3 600 giây.
d) 1 km = 1 000 m
1 m = 1 000 mm
1 kg = 1 000 g
1 $\ell $ = 1 000 ml
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Viết các số đo theo thứ tự từ bé -> lớn
2,03 tạ ; 202 kg ; 0,21 tấn ; 20,4 yến
Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau:
Lớn hơn ki-lô-gam | ki-lô-gam | Bé hơn ki-lô-gam | ||||
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1kg =10hg=0,1yến |
Lớn hơn ki-lô-gam | ki-lô-gam | Bé hơn ki-lô-gam | ||||
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1 tấn =10 tạ | 1 tạ =10 yến=0,1 tạ | 1 yến= 10kg= 0,1 tạ | 1kg =10hg=0,1yến | 1hg= 10dag= 0,1kg | 1dag= 10g= 0,1hg | 1g= 0,1dag |
Viết các số đo đại lượng sau dưới dạng hỗn số:
a.17m 4dm , 9m 35 cm , 16hm5m
b.13kg 275g , 9 tấn 64kg , 15 yến 6hg
\(a,=17\dfrac{4}{10}m\\ =9\dfrac{35}{100}cm\\ =16\dfrac{5}{100}hm\\ b,=13\dfrac{275}{1000}kg\\ =9\dfrac{64}{1000}tấn\\ =15\dfrac{6}{100}yến\)
a. 17m + \(\dfrac{2}{5}m\) = \(17\dfrac{2}{5}m\)
9m + \(\dfrac{7}{20}m\) = \(9\dfrac{7}{20}m\)
16hm + \(\dfrac{1}{20}hm\) = \(16\dfrac{1}{20}hm\)
b. Tương tự a