Cho hỗn hợp 2 muối kali halogenua của 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau vào 0,35 mol AgNO3 vừa đủ thu được 59,125 gam hỗn hợp kết tủa . Xác định 2 muối và khối lượng mỗi muối
Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
Vì sau p/ứ thu được 2 kết tủa \(\Rightarrow\) Hỗn hợp không chứa NaF
Gọi công thức chung của 2 muối là NaX
PTHH: \(NaX+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgX\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{NaX}=n_{AgX}\)
\(\Rightarrow\dfrac{26,45}{23+\overline{M}_X}=\dfrac{51,95}{108+\overline{M}_X}\) \(\Rightarrow\overline{M}_X\approx65,17\)
\(\Rightarrow\) 2 halogen cần tìm là Clo và Brom
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=a\left(mol\right)=n_{AgCl}\\n_{NaBr}=b\left(mol\right)=n_{AgBr}\end{matrix}\right.\)
Ta lập được HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}58,5a+103b=26,45\\143,5a+188b=51,95\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{NaBr}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{NaCl}=\dfrac{0,1\cdot58,5}{0,2\cdot143,5+0,1\cdot58,5}\cdot100\%\approx16,93\%\\\%m_{NaBr}=83,07\%\end{matrix}\right.\)
+) Trường hợp 1: Hỗn hợp gồm NaF và NaCl
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{2,87}{143,5}=0,02\left(mol\right)=n_{NaCl}\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,02\cdot58,5=1,17\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{NaF}=0,415\left(g\right)\)
+) Trường hợp 2: Hỗn hợp không chứa NaF
Gọi công thức chung 2 muối là NaR
PTHH: \(NaR+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgR\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{NaR}=n_{AgR}\) \(\Rightarrow\dfrac{1,595}{23+\overline{M}_R}=\dfrac{2,87}{108+\overline{M}_R}\)
\(\Rightarrow\overline{M}_R\approx83,3\) \(\Rightarrow\) 2 halogen cần tìm là Brom và Iot
Vậy 2 muối có thể là (NaF và NaCl) hoặc (NaBr và NaI)
*P/s: Các phần còn lại bạn tự làm
X,Y là hai nguyên tố halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp. Hỗn hợp A chứa muối NaX và NaY, để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A phải dùng 150ml dung dịch AgNO3 0,2M. Xác định 2 nguyên tố X và Y.
Quy NaX và NaY về NaR
\(n_{AgNO_3}=0,15.0,2=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(AgNO_3+NaR\rightarrow AgR\downarrow+NaNO_3\)
0,05------>0,05
\(\rightarrow M_R=\dfrac{2,2}{0,05}=44\left(g\text{/}mol\right)\)
Mà X và Y là 2 nguyên tố halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp
\(\rightarrow M_X< M_R< M_Y\rightarrow M_X< 44< M_Y\)
---> X và Y là Cl và Br
Cho 4,65 gam hỗn hợp A gồm M g X 2 và M g Y 2 (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, M X < M Y ) phản ứng hoàn toàn với dd A g N O 3 dư, thu được 11,05 gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y và tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A?
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI
B. NaF và NaCl.
C. NaCl và NaBr
D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI
TH1: NaF và NaCl
Kết tủa chỉ có AgCl
Vậy CT 2 muối có thể là NaF và NaCl
TH2: Hỗn hợp muối không chứa NaF
Đặt CT chung của 2 muối ban đầu là NaX
=> 2 muối là NaBr và NaI
Đáp án A
a)
Gọi CTHH của hai muối là NaR
\(NaR +AgNO_3 \to AgR + NaNO_3\)
Ta có:
\(n_{NaR} = n_{AgNO_3} = 0,2.0,1 = 0,02(mol)\\ \Rightarrow 23 + R = \dfrac{1,615}{0,02} = 80,75\\ \Rightarrow R = 57,75\)
Vì MCl = 35,5 < R = 57,75 <MBr = 80 nên 2 muối là NaCl và NaBr
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}NaCl:x\left(mol\right)\\NaBr:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)→ \(\left\{{}\begin{matrix}58,5x+103y=1,615\\x+y=0,02\end{matrix}\right.\)→\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
Vậy :
\(\%m_{NaCl} = \dfrac{0,01.58,5}{1,615}.100\% = 36,22\%\\ \%m_{NaBr} = 100\% - 36,22\% = 63,78\%\)
c)
\(\left\{{}\begin{matrix}AgCl:x=0,01\left(mol\right)\\AgBr:y=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)→ mkết tủa = 0,01.143,5 + 0,01.188=3,315(gam)
\(n_{AgNO_3}=0.2\cdot0.1=0.02\left(mol\right)\)
\(TH1:X:F\\ Y:Cl\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NâNO_3+AgCl\)
\(0.02........0.02............0.02..........0.02\)
\(m_{NaCl}=0.02\cdot58.5=1.17\left(g\right)< 1.615\left(g\right)\)
\(\%NaCl=\dfrac{1.17}{1.615}\cdot100\%=72.45\%\)
\(\%NaF=100-72.45=27.55\%\)
\(m_{AgCl}=0.02\cdot143.5=2.87\left(g\right)\)
\(TH2:Đặt:NaZ\)
\(NaZ+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgZ\)
\(0.02.........0.02\)
\(M_{NaZ}=\dfrac{1.615}{0.02}=80.75\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow23+Z=80.75\\ \Rightarrow Z=57.75\)
\(X< Z< Y\Rightarrow X:Cl,Y:Br\)
\(Đặt:n_{NaCl}=a\left(mol\right),n_{NaBr}=b\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.02\\58.5a+103b=1.615\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=b=0.01\)
\(\%NaCl=\dfrac{0.01\cdot58.5}{1.615}\cdot100\%=36.22\%\)
\(\%Nà=100-36.22=63.78\%\)
\(m_{\downarrow}=m_{AgCl}+m_{AgBr}=0.01\cdot143.5+0.01\cdot188=3.315\left(g\right)\)
1. X, Y là 2 ngto halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp. Hỗn hợp A chứa 2 muối natri cỉa X,Y. Cho 2,2v A tác dụng vừa đủ 150ml dd AgNO3 0,2M. Tên X,Y? Hỏi khối lượng kết tủa.( giải 2 trường hợp)
2.dd chứa 6,23g hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI. Chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng dd Brom dư thấy khối lượng muối giảm 0,47g
Phần 2 cho clo dư qua thấy khối lượng muối giảm 1,36g. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp trên
3. X,Y là 2 ngto halogen ơt 2 chu kì liên tiếp. Cho lượng dư AgNO3 tác dụng với dd chứa 0,015 mol NaX, NaY thu 1,435 gam kết tủa. Tên X,Y. Tính khối lượng NaX
1.
TH1: Không có muối của Flo \(\Rightarrow\) Tạo 2 kết tủa
\(NaB+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgB\)
0,03______0,03______0,03__________
\(n_{AgNO_3}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaB}=0,03.\left(23+M_B\right)=2,2\)
\(\Rightarrow M_B=50,33\)
\(\Rightarrow M_X< 50,33< M_Y\)
Vì X, Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nên X, Y lần lượt là: Cl và Br
\(m_{NaNO3}=0,03.85=2,55\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mAgB = ( mNaB + mAgNO3 ) - mNaNO3
\(=\left(2,2+5,1\right)-2,55=4,75\left(g\right)\)
TH2: Có muối của flo \(\Rightarrow\) Có 1 kết tủa là AgCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(n_{AgCl}=n_{AgNO3}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,03.143,5=4,305\left(g\right)\)
Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO3) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là
A. NaBr, NaI
B. NaF, NaCl
C. NaCl, NaBr
D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI
Đáp án C
Gọi công thức chung của NaX và NaY là NaM.
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
0,03 →0,03 (mol)
=> M = 50,3 => X,Y lần lượt là Cl và Br