Giải phương trình sau :
a, \(2x^4+3x^3-x^2+3x+2=0\)
b, \(2x^5+5x^4-13x^3-13x^2+5x+2=0\)
Giải phương trình sau
a , \(2x^4+3x^3-x^2+3x+2=0\)
b , \(2x^5+5x^4-13x^3-13x^2+5x+2=0\)
a, Xét x=0 không phải nghiệm pt chia 2 vế cho x2 , đặt t= x+1/x từ đó suy ra phương trình ẩn t, giải ra ta được các phương trình ẩn x rồi ra x.
b, Tách đa thức thành tích của đơn thức (x+1) và 1 đa thức bậc 4 rồi làm như câu a,.
\(2x^4+3x^3-x^2+3x+2=0\)
\(\Leftrightarrow2x^4+4x^3-x^3-2x^2+x^2+2x+x+2=0\)
\(\Leftrightarrow2x^3.\left(x+2\right)-x^2.\left(x+2\right)+x.\left(x+2\right)+\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right).\left(2x^3-x^2+x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right).\left(2x^3+x^2-2x^2-x+2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right).\left(2x+1\right).\left(x^2-x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+2=0\\2x+1=0\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=-2\\x=-\frac{1}{2}\end{cases}}}\)
\(\text{Vì }x^2-x+1=x^2-x+\frac{1}{4}+\frac{3}{4}=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(S=\left\{-2,-\frac{1}{2}\right\}\)
`4x=2+xx+1x<=>4x=2+3x<=>4x-3x=2<=>1x=2<=>x=2`
Giải các phương trình sau:
a) 2 x 3 x − 2 = 3 x − 1 3 x − 2 ;
b) 2 x − 5 x + 2 = x 2 − 5 x ;
c) x − 1 2 x + 1 + 2 x = 2 ;
d) x + 2 3 − 9 x + 2 = 0 .
Giải pT
1) x^3-5x^2+3x+1=0
2) x^4-3x^3+4x^2-3x+1=0
3) 3x^3+2x^2-4x-1=0
4) x^4+x^3-13x^2-x+10=0
5) x^4-2x^3-13x^2+14x+24=0
6) 3x^3+x^2-5x-3=0
cái bài này tìm nghiệm là ra mà bạn
câu trả lời của thu hương rất hay!
Mình làm được khổ nỗi lại chưa biết nghiệm là gì? @ thu hương có thể giải thích cho minh không
hiihhi
Giai phương trình theo phương trình trùng phương :
a : x^4 - 13x^2 + 36 =0
b : 5x^4 + 3x^2 - 8 =0
c : 2x^4 + 3x^2 +2 =0
a) \(x^4-13x^2+36=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x-2\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=2\\x=-2\\x=-3\end{matrix}\right.\)
b) \(5x^4+3x^2-8=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(5x^2+8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-1\end{matrix}\right.\)( do \(5x^2+8\ge8>0\))
c: Ta có: \(2x^4+3x^2+2=0\)
Đặt \(a=x^2\)
Phương trình tương đương là: \(2a^2+3a+2=0\)
\(\text{Δ}=3^2-4\cdot2\cdot2=9-16=-7\)
Vì Δ<0 nên phương trình vô nghiệm
Vậy: Phương trình \(2x^4+3x^2+2=0\) vô nghiệm
Bài 5: Tìm x (Giải phương trinh)
a)x^3-13x=0
b) 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0
c) 2x(x – 2) + 3(x – 2) = 0
d) x + 1 = (x + 1)2
e) x + 5x2 = 0
f) x3 + x = 0
Bài 5: Tìm x (Giải phương trình)
a)x^3-13x=0 b) 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0
c) 2x(x – 2) + 3(x – 2) = 0 d) x + 5x2 = 0
d) x + 1 = (x + 1)2 e) x3 + x = 0
b) 5x(x-2000)-x+2000=0
\(\Rightarrow5x\left(x-2000\right)-\left(x-2000\right)=0\\ \Rightarrow\left(x-2000\right)\left(5x-1\right)=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2000=0\\5x-1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0+2000\\5x=0+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2000\\5x=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2000\\x=\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(2x\left(x-2\right)+3\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(2x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=\dfrac{-3}{2}\end{matrix}\right.\)
d) Ta có: \(5x^2+x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(5x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{-1}{5}\end{matrix}\right.\)
Giải pt
\(1)4x^2+\sqrt{3x+1}+5=13x\)
\(2)7x^2-13x+8=2x^2.\sqrt[3]{x\left(1+3x-3x^2\right)}\)
\(3)x^3-4x^2-5x+6=\sqrt[3]{7x^2+9x-4}\)
\(4)x^3-5x^2+4x-5=\left(1-2x\right)\sqrt[3]{6x^2-2x+7}\)
\(5)8x^2-13x+7=\left(1+\dfrac{1}{x}\right)\sqrt[3]{3x^2-2}\)
Để giải các phương trình này, chúng ta sẽ làm từng bước như sau: 1. 13x(7-x) = 26: Mở ngoặc và rút gọn: 91x - 13x^2 = 26 Chuyển về dạng bậc hai: 13x^2 - 91x + 26 = 0 Giải phương trình bậc hai này để tìm giá trị của x. 2. (4x-18)/3 = 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 3 để loại bỏ mẫu số: 4x - 18 = 6 Cộng thêm 18 vào cả hai vế: 4x = 24 Chia cả hai vế cho 4: x = 6 3. 2xx + 98x2022 = 98x2023: Rút gọn các thành phần: 2x^2 + 98x^2022 = 98x^2023 Chia cả hai vế cho 2x^2022: x + 49 = 49x Chuyển các thành phần chứa x về cùng một vế: 49x - x = 49 Rút gọn: 48x = 49 Chia cả hai vế cho 48: x = 49/48 4. (x+1) + (x+3) + (x+5) + ... + (x+101): Đây là một dãy số hình học có công sai d = 2 (do mỗi số tiếp theo cách nhau 2 đơn vị). Số phần tử trong dãy là n = 101/2 + 1 = 51. Áp dụng công thức tổng của dãy số hình học: S = (n/2)(a + l), trong đó a là số đầu tiên, l là số cuối cùng. S = (51/2)(x + (x + 2(51-1))) = (51/2)(x + (x + 100)) = (51/2)(2x + 100) = 51(x + 50) Vậy, kết quả của các phương trình là: 1. x = giá trị tìm được từ phương trình bậc hai. 2. x = 6 3. x = 49/48 4. S = 51(x + 50)
Giải phương trình
3x2 - 13x + 4 = 0
\(\dfrac{2x^3+5x^2-3x}{x^2-x-12}\) = 0
\(3x^2-13x+4=0\)
\(\Leftrightarrow3x^2-12x-x+4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x^2-12x\right)-\left(x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow3x\left(x-4\right)-\left(x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x-1\right)\left(x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{3}\) hoặc \(x=4\)
ĐKXĐ: x khác 4
\(\dfrac{2x^3+5x^2-3x}{x^2-x-12}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2x^3+6x^2-x^2-3x}{x^2+3x-4x-12}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(2x^3+6x^2\right)-\left(x^2+3x\right)}{\left(x^2+3x\right)-\left(4x+12\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2x^2\left(x+3\right)-x\left(x+3\right)}{x\left(x+3\right)-4\left(x+3\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(2x^2-x\right)\left(x+3\right)}{\left(x-4\right)\left(x+3\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2x^2-x}{x-4}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x\left(2x-1\right)}{x-4}=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(2x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x=\dfrac{1}{2}\)
Giải phương trình :
1. x^2 + 2 (x-5) = (3x+1)^2
2. √x+3 = x-3
3. 100/x + 2 = 144/x+2
4. |2x +5| = x^2 +5x +1
5. x^4 - 13x^2 + 36 = 0