Những câu hỏi liên quan
Trần uyên nhi
Xem chi tiết
Hằng Thanh
14 tháng 10 2021 lúc 23:35

Theo đề bài, thân cao, chín sớm trội so với thân thấp, chín muộn.

- Ta quy ước sau: A- thân cao ; a- thân thấp

                              B- chín sớm, b- chín muộn

-  Khi cho lai lúa thân cao, chín sớm với lúa thân thấp, chín muộn được F1 toàn lúa thân thấp, chín muộn.

\(\Rightarrow\) P thuần chủng.

- Kiểu gen của P là:

+ Kiểu gen của lúa thân cao, chín sớm thuần chủng là: AABB

+ Kiểu gen của lúa thân thấp, chín muộn thuần chủng là: aabb.

- Ta có sơ đồ lai sau:

       P :       AABB x aabb

     Gp:       AB          ab

    F1:        AaBb ( 100% thân cao, chín sớm )

     F1 x F1:     AaBb x AaBb

    \(G_{F1}\) :          AB, Ab, aB, ab        AB, Ab, aB, ab

    F2:   1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB:                                 1aaBb:1aabb

\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen: 

1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 1aaBb:1aabb

Tỉ lệ kiểu hình:

9 cao, chín sớm: 3 cao, chín muộn: 3 thấp, chín sớm: 1 thấp, chín muộn.

 

Bình luận (0)
lê hoàng thạch
Xem chi tiết
Trịnh Trọng Khánh
Xem chi tiết
Trịnh Trọng Khánh
Xem chi tiết
Hà Thùy Dương
5 tháng 10 2016 lúc 18:41

a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:

thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp

chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp

Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp

                Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn

=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb

P:       AaBb           x             AaBb

G: AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb): 

           3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)

b. Xác định cây bố mẹ: 

Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBbCây thân cao chín sớm ở P: AaBb

Sơ đồ lai 1: 

P:       aaBB           x            AaBb

G:         aB                      AB,Ab,aB,ab

FP:     1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb

TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm

Sơ đồ lai 2: 

P:               aaBb           x            AaBb

G:              aB,ab                 AB,Ab,aB,ab

FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

TLKH: 3 thân cao, chín sớm    : 1 thân cao, chín muộn: 

            3 thân thấp, chín sớm  : 1 thân thấp, chín muộn

 

Bình luận (0)
Sơn Trương
Xem chi tiết
Trần Mai
Xem chi tiết
Minh Hiếu
17 tháng 11 2021 lúc 21:09

Hỏi đáp Sinh học 

tham khảo

Bình luận (1)
lạc lạc
17 tháng 11 2021 lúc 21:07

2 cây cao sớm, 1 cây cao muộn

,1 thấp muộn nhé

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Kim Ngân
Xem chi tiết
ngAsnh
4 tháng 9 2021 lúc 9:36

Pt/c: thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm

F1: 100% thân cao, chín muộn

 => Thân cao, chín muộn trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp tử về hai cặp gen

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp

             B: chín muộn; b: chín sớm

 

a) Xét tính trạng chiều cao thân

\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa

Xét tính trạng thời gian chín

\(\dfrac{Muộn}{sớm}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=>Bb x Bb

Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ( khác tỉ lệ đề bài) => 2 tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền liên kết trên 1 cặp NST

Ta thấy F2 xuất hiện thân thấp, chín sớm =>F1  tạo giao tử ab

KG F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

b) F1 lai phân tích 

F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

\(F_a:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 1 thân cao, chín muộn: 1 thân thấp, chín sớm

Bình luận (1)
My Mai
Xem chi tiết
Shauna
23 tháng 9 2021 lúc 18:21

 a)Vì cho lai P thuần chủng khác nhau thu dc F1 toàn thân cao, chín sớm 

=> cao THT so với thấp

=> chín sớm THT so với chín muộn

Quy ước gen : A thân cao                  a thân thấp

                       B chín Sớm.            b chín muộn
Xét kiểu hình F2: 25% thân cao, chín sớm : 25% thân cao, chín muộn : 25% thân thấp, chín sớm : 25% thân thấp, chín muộn ~ 1:1:1:1

\(\left\{{}\begin{matrix}Xet.tinh.trang.hinh.dang.cay\left(1:1\right):Aa.aa\\Xet.tinh.trang.dac.diem.cay\left(1:1\right):Bb.bb\end{matrix}\right.\)

=> kiểu gen F1: Aabb x aaBb hay AaBb.  x aabb

Vì F1 lai với cây thân thấp, chín muộn 

-> kiểu gen F1: AaBb x aabb

b) kiểu gen F1: AaBb -> P thuần chủng 

-> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

TH1:P.   AABB( cao,chín sớm).   x.  aabb( thấp,chín muộn)

     Gp.    AB.                                   ab

      F1:        AaBb(100% cao,chín sớm)

TH2:  P.  AAbb( cao,chín muộn). x. aaBB( cao,chín sớm)

       Gp.    Ab.                                  aB

       F1:          AaBb(100% cao,chín sớm)

F1xF1:   AaBb( cao,chín sớm).  x aabb( thấp,chín muộn)

 GF1.   AB,Ab,aB,ab.                   ab

 F2:    1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình: 1 cao,chín sớm:1cao,chín muộn:1 thấp,chín sớm:1 thấp,chín muộn

Bình luận (3)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 3 2019 lúc 7:50

Đáp án D

Bình luận (0)