Đem lai 2 giống lúa thuần chủng cây thân cao, chín sớm với giống cây thân thấp, chín muộn thu được cây F1 thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2
304 cây thân cao, chín sớm: 101 cây thân thấp chín muộn.
1. Biện luận để xác định kiểu gen của các cây P, F1 và F2 . Lập sơ đồ lai kiểm chứng
2. Cho F1 lai giống với cây thân cao, chín muộn chưa biết kiểu gen thì kết quả sẽ như thế nào? Biện luận và viết sơ đồ lai.
Bài 1 : Ở lúa , thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao ; hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn . Cho cây lúa thuần chủng có thân thấp , hạt chín muộn giao phần với cây thuần chuẩn có thân cao , hạt chín sớm thu được F1 . Tiếp tục cho giao phần Fi với nhau . Lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen , kiểu hình của con F và F2 . Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau .
Ở lúa, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Gen B quy định chín sớm, gen b quy định chín muộn. Khi cho lai 2 giống lúa thân cao, chín sớm lai với thân thấp, chín muộn, F1 gồm: 28 cây thân cao, hạt tròn; 30 cây thân cao, hạt dài; 29 cây thân thấp, hạt tròn; 31 thân thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
Ở lúa, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Gen B quy định chín sớm, gen b quy định chín muộn. Khi cho lai 2 giống lúa thân cao, chín sớm lai với thân thấp, chín muộn, F1 gồm: 28 cây thân cao, hạt tròn; 30 cây thân cao, hạt dài; 29 cây thân thấp, hạt tròn; 31 thân thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
Ở lúa, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Gen B quy định chín sớm, gen b quy định chín muộn. Khi cho lai 2 giống lúa thân cao, chín sớm lai với thân thấp, chín muộn, F1 gồm: 28 cây thân cao, hạt tròn; 30 cây thân cao, hạt dài; 29 cây thân thấp, hạt tròn; 31 thân thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
trình bày ngắn gọn nhưng vẫn đủ hộ em với
Ở một loài, khi đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với lúa thân thấp, chín muộn, thu được kết quả như sau: 182 thân cao, chín sớm; 197 thân cao, chín muộn; 181 thân thấp, chín sớm; 178 thân thấp, chín muộn.
a) Giải thích đặc điểm di truyền chi phối 2 cặp tính trạng trên.
b) Lập sơ đồ lai từ P cho đến F2.
c) Nếu muốn F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì kiểu gen của P có thể có như thế nào ?
d) Nếu muốn F1 đồng tính về kích thước, tính trạng thời gian chín phân li 1 : 1 thì kiểu gen của P có thể có như thế nào ?
Lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho các trường hợp sau:
- TH 1: Ptc : thân cao, chín sớm x thân cao, chín sớm.
- TH 2: Ptc: thân cao, chín sớm x thân thấp, chín muộn.
- TH 3: P : thân cao, chín sớm x thân cao, chín sớm.
- TH 4: P: thân cao, chín sớm x thân thấp, chín muộn.
ở lúa tình trạng chín sớm(gen A) trội hoàn toàn so với tình trang chín muộn(gen a)
cho cây chín sớm lai với cây chín muộn , F1 sẽ có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
cho F1 giao phấn thì F2 sẽ như thế nào ?
Ở lúa chín sớm lai với chín muộn F1 thu dc 100% chín sớm a) F1 Tự Thụ phấn cho bt kiểu hình, kiểu gen như thế nào? b) Cho F1 Lai, Phân Tích Thì Kết Quả kiểu hình , kiểu gen của Fp như thế nào?