Một ô tô có công suất động cơ 2000HP đã lập kỉ lục tốc độ tối đa 435km/h
a) Biết công suất của một bộ máy tình để bàn là 250W. Hỏi công suất của ô tô tương ứng với công suất của bao nhiêu bộ máy tính để bàn
b) Tính Fđộng cơ
Siêu xe Nemesis của hãng Trion giới thiệu ở Mĩ có công suất động cơ là 2000HP và đã lập kỉ lục tốc độ vào thời điểm mới ra mắt. Công suất của xe này tương đương với tổng công suất của bao nhiêu bộ máy vi tính để bàn? Biết rằng mỗi bộ máy vi tính để bàn có công suất xấp xỉ 250W và 1HP= 746W
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 400 N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h. a. Tính công suất của động cơ? b. Trong 2 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
a)\(v=36km/h=10m/s\)
Công suất của động cơ:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F\cdot S}{t}=F\cdot\dfrac{S}{t}=F\cdot v\)
\(\Rightarrow P=400\cdot10=4000W\)
b)Trong \(t=2phút=120s\) thì công lực kéo là:
\(A=F\cdot S=F\cdot vt=400\cdot10\cdot120=480000J=480kJ\)
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không thay đổi F=4000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h a,Tính công suất của động cơ ? b, Trong 5 phút , công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu
Đổi `5p = 300s`
`36km//h = 10m//s`
Công suất của động cơ
`P = A/t = (F*v*t)/t = F*v = 4000*10 = 40000W`
Công của lực kéo là
`A = P*t = 40000*300 =12000000 J`
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 4 000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h.
a. Tính công suất của động cơ?
b. Trong 5 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu ?
Đổi 5'=300s; 36km/h=10m/s
Quãng đường ô tô đi được là:
S=v.t=10.300= 3000 (m )
Công của lực kéo của động cơ là:
A=F.S=4000.3000=12000000(J)
Công suất của động cơ là:
\(P_{hoa}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{12000000}{300}=40000\left(W\right)\)
một ô tô chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang trong thời gian 15 phút với tốc độ 36 km/h , đã thực hiện một công 9000kj. tính : a. công suất của ddoognj cơ ô tô b. lực kéo của động cơ ô tô giúp với ạ :v
Đổi: 15p = 900 giây = \(\dfrac{1}{4}h\)
9000kJ = 9 000 000 J
a) Công suất của động cơ ô tô:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{9000000}{900}=10000\left(W\right)\)
b) Quãng đường dài:
\(s=v.t=36.\dfrac{1}{4}=9\left(km\right)=9000m\)
Lực kéo của động cơ ô tô là:
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{9000000}{9000}=1000\left(N\right)\)
Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km. Năng suất toả nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg
A. 0,031%
B. 0,0466%
C. 31,06%
D. 46,58%
Đáp án C
20 l í t = 20 . 10 - 3 m 3
Khối lượng của 20 lít xăng là
m = D x ă n g . V = 700 . 20 . 10 - 3 = 14 k g
Năng lượng do 20 lít xăng bị đốt tỏa ra là
Q = m q = 14.4,6.10 7 = 6,44.10 8 J
Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 36km/h. Công suất của động cơ ô tô là 4kW
a. Tính lực cản của mặt đường
b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường 125m ô tô đạt được vận tốc 54km/h. Tính công suất trung bình trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ở cuối quãng đường.
Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km.
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
Q = q.m = D.V.q = 700.0,02.4,6.107 = 644.106 J
Công mà ô tô thực hiện được:
Hiệu suất của động cơ ô tô:
3. Một ô tô đang chạy trên đường ngang với vận tốc 30 km/h. Biết động cơ ô tô có công suất không đổi là 10 kW. Hỏi khi ô tô đi được quãng đường 60 km thì công mà ô tô đã thực hiện được là bao nhiêu?
Ta có: `P = A.t = (F.s)/t = F.v => F = P/v = (10000)/30 = 1000/3 (N)`
Khi ô tô đi được 60km thì công ô tô đã thực hiện được là:
`A = F.s = 1000/3 . 60 = 2.10^4 (J)`
Vậy `A=2.10^4 J`