Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O . Trong trường hợp chất oxi chiếm 30% về khối lượng Tính nguyên tử khối X cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
1 hợp chất gồm 2 nguyên tố X và 3 nguyên tử O .Nguyên tố Oxi chiếm 30% về khối lượng trong hợp chất .Hãy xác định nguyên tử khối của X ,cho biết tên và kí hiệu hóa học . Tính phân tử khối cua hợp chất
%X = 100 - 30 = 70%
Công thức của oxit : X2O3
Ta có: \(\frac{2X}{70}\) = \(\frac{48}{30}\)
\(\Leftrightarrow\) 60X = 3360
\(\Leftrightarrow\) X = 56
Vậy X là Sắt (Fe). CTHH: Fe2O3
PTKFe2O3 = 56.2 + 16.3= 160 đvC
%X=100%-30%=70%
Gọi CT của HC là :X2O3
Ta có :\(\dfrac{3.NTK_O}{2.NTK_X+3.NTK_O}.100\%=30\%< =>\dfrac{3.16}{2.NTK_X+3.16}=0,3< =>\dfrac{48}{2.NTK_X+48}=0,3=>48=\left(2.NTK_X+48\right).0,3=>48=0,6NTK_X+14,4=>0,6NTK_X=33,6=>NTK_X=56\)Vậy X thuộc nguyên tố Sắt (Fe)
Phân tử khối của hợp chất là Fe2O3
2.56+3.16= 160(đvC)
Vậy NTK của X là 56, là nguyên tố Sắt (Fe),PTK của hợp chất là 160đvC
Tick mk nha !!!
Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi .Nguyên tố X chiếm 40% về khối lượng của hợp chất
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối , cho biết tên và kí tự hóa học của nguyên tố X
Phân tử : $XO_3$
Ta có : $\%X = \dfrac{X}{X + 16.3}.100\% = 40\%$
$\Rightarrow X = 32(S)$
PTK = 32 + 16.3 = 80
X là lưu huỳnh, kí hiệu : S
Phân tử một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố S . Trong đó X chiếm 58,79% về khối lượng
a) tính nguyên tử khối của X , cho biết tên , kí hiệu hóa học của X
b) tính phân tử khối của hợp chất
%X=100% -58,79%= 41,21%
Ta có : \(\frac{X_2}{32}\)=\(\frac{58,79}{41,21}\)= X2.41,21=32.58,79
=> 82,42X= 1881,28
=> X= 23( Na : Natri)
PTK(Na2S)= 23.2+32= 46+32= 78 (đvC)
CT: X2S. Trong đó: 2X/32 = 58,79/41,21 ---> X = 23 (Na: Natri), KH: 1123Na
PTK: = 23.2 + 32 = 78 (đvC)
Tính phân tử khối của hợp chất, tính nguyên tử khối của nguyên tố trong hợp chất, cho biết tên, kí hiệu và tính hóa trị của nguyên tố đó.
1.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử hiđro 51 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
2. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 5 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử oxi 4,4375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R.
c. Tính hóa trị của R trong hợp chất trên.
3. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn nguyên tử magie 4,25 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R.
c. Tính hóa trị của R trong hợp chất trên.
phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử của nguyên tố X liên kết vs 3 nguyên tử oxi.Nguyên tố X chiếm 40% về khối lượng của hợp chất.
a,tính phân tử khối của hợp chất.
b,tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
mng giúp em vs ạ,plz
Gọi CTHH của hợp chất là $XO_3$
Ta có :
$\%X = \dfrac{X}{X + 16.3}.100\% = 40\% \Rightarrow X = 32$
PTK của hợp chất = 32 + 16.3 = 80 đvC
X là lưu huỳnh, KHHH : S
câu 3 phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố x liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi nặng 44đ.v.c
a)tính nguyên tử khối , cho biết tên kí hiệu của x
b)tính%khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất
câu 3 phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố x liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi nặng 44đ.c.v
a)tính nguyên tử khối ,cho biết tên kí hiệu của x
b)Tính% khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất
a) gọi CTHH của hợp chất là \(XO_2\)
ta có:
\(X+2O=44\)
\(X+2.16=44\)
\(X+32=44\)
\(X=44-32=12\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\)\(X\) là \(Cacbon,\) kí hiệu là \(C\)
b) \(\%m_X=\dfrac{12}{44}.100\%=27,27\%\)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC a) Tính nguyên tử khối của X b) Cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X. c) Viết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố vừa tìm được.
a)
$PTK = 2X + 16 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23$
b) X là nguyên tố Natri, KHHH : Na
c) CTHH là : $Na_2O$