Dây dẫn có điện trở 5Ω , dài 15m , điện trở suất 0,4 . 10-6 Ωm. Tính tiết diện dây dẫn.
Tính tiết diện của dây dẫn biết: a) dây có điện trở 5Ω,dài 15m, điện trở suất bằng 0,4.10-6Ω.m
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.15}{5}=1,2.10^{-6}\left(m^2\right)\)
Tính chiều dài dây dẫn, biết rằng: a) Dây có điện trở 20 Ω, tiết diện 1,2 mm2, điện trở suất là 3.10-7 Ωm b) Dây có điện trở 3,4 Ω, tiết diện 0,8 mm2, điện trở suất là 1,7.10-8 Ωm
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
R = p(l : S) => l = (R.S) : p
a. Chiều dài dây dẫn: l = (R.S) : p = (20.1,2.10-6) : 3.10-7 = 80 (m)
b. Chièu dài dây dẫn: l = (R.S) : p = (3,4.8.10-7) : 1,7.10-8 = 160 (m)
Dây dẫn bằng đồng có điện trở 10,2 Ω , tiết diện 0,8mm², điện trở suất là 1,7 .10-8 Ωm. Tính chiều dài của dây.
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{10,2\cdot0,8\cdot10^{-6}}{1,7.10^{-8}}=480\left(m\right)\)
Cho một dây dẫn làm bằng nikêlin có chiều dài 15m, tiết diện là 1mm2
a) Tính điện trở của dây dẫn trên biết điện trở suất của nikêlin là 0,4. 10-6Wm.
b) Mắc song song vào hai đầu dây dẫn trên một điện trở R2 = 12W và đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
c) Mắc thêm 1 biến trở nối tiếp với cụm hai điện trở trên. Tính điện trở của biến trở để cường độ dòng điện trong mạch là 1A.
a. \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{15}{1.10^{-6}}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:6=2A\\I2=U2:R2=12:12=1A\end{matrix}\right.\)
c. \(I'=I12=I3=1A\left(R12ntR3\right)\)
\(U12=I12.R12=1.\left(\dfrac{6.12}{6+12}\right)=4V\)
\(\Rightarrow U3=U-U12=12-4=8V\)
\(\Rightarrow R3=U3:I3=8:1=8\Omega\)
Một dây dẫn bằng hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm, tiết diện 0,1mm² và có điện trở 15 Ω. Tính chiều dài sợi dây
Ta có:
Chiều dài sợi dây:
\(l=\dfrac{Rs}{\text{ρ}}=\dfrac{15.\dfrac{0,1}{1000000}}{0,4.10^{-6}}=\dfrac{15}{4}\left(m\right)\)
Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ,có điện trở suất 0,4. 10-6 Ω.m, chiều dài 5 m. Tính tiết diện và đường kính của dây
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p\cdot l}{R}=\dfrac{0,4\cdot10^{-6}\cdot5}{10}=2\cdot10^{-7}\left(m^2\right)=0,2\left(mm^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{4\cdot0,2}{\pi}}\approx0,51\left(mm\right)\)
một dây dẫn bằng nikelin có tiết diện tròn, điện trở suất p=0,4*10^-6 ôm/mét . đặt 1 hiệu điện thế 220V vào 2 đầu dây dẫn ta đo được cường độ dòng điện là 2A tính điện trở và tiết diện dây dẫn biết chiều dài dây là 5,5m
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\left(\Omega\right)\)
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.5,5}{110}=2.10^{-8}\left(m^2\right)\)
Tính điện trở của 1 dây dẫn có chiều dài 30m tiết diện 0,03 mm2 và được làm bằng nicrom có điện trở suất 0,1.10-6 Ωm
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=0,1.10^{-6}.\dfrac{30}{0,03.10^{-6}}=100\left(\Omega\right)\)
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,1.10^{-6}\dfrac{30}{0,03.10^{-6}}=100\left(\Omega\right)\)
Một dây dẫn bằng nikelin có tiết diện đều và có điện trở suất ρ=0,4.10^ -6 Ωm .Đặt hiệu điện thế 220V vào 2 đầu dây thì cường độ dòng điện đo được là 2A a)Tính điện trở của dây b)Tính tiết diện của dây khi biết nó có chiều dài 0.5m Cứu T_T
a)Điện trở của dây: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\Omega\)
b)Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{0,5}{S}=110\)
\(\Rightarrow S=1,82\cdot10^{-9}m^2=0,182mm^2\)