Tập hợp các giá trị của m để phương trình \(2\cos^2x-sinx+1-m=\)0 có đúng 5 nghiệm thuộc \([0;\frac{5\pi}{2})\)là nửa khoảng (a;b]. Tính tổng a + b.
Tìm các giá trị thực của tham số m để phương trình ( sin x - 1 ) . ( cos 2 x - cos x + m ) = 0 có đúng 5 nghiệm thuộc đoạn 0 , 2 π
A . 0 ≤ m ≤ 1 4
B . - 1 4 ≤ m ≤ 0
C . 0 ≤ m ≤ 1 4
D . - 1 4 < m < 0
Tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình cos 2 x - 2 m - 1 cos x - m + 1 = 0 có đúng 2 nghiệm thuộc đoạn - π 2 ; π 2 là
A. - 1 ≤ m ≤ 0
B. 0 ≤ m ≤ 1
C. - 1 ≤ m ≤ 1
D. 0 ≤ m ≤ 1
Tìm giá trị của m để phương trình \(\dfrac{sinx-m}{2cosx+\sqrt{3}}=0\) có đúng hai nghiệm thuộc \((0;\dfrac{5\pi}{2}]\)
Cho phương trình (cosx-1)(sinx+m)=0. Tìm các giá trị m để pt có đúng 2 nghiệm phân biệt thuộc \(\left[0;\pi\right]\)
Tính tổng tất cả các giá trị \(m\) nguyên để phương trình \(mcos2x=\dfrac{cos^4x-sin^4x}{sinx}\) có đúng 4 nghiệm phân biệt thuộc \(\left(0;2\pi\right)\).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Tìm giá trị của tham số m để phương trình sin x − 1 cos 2 x − cos x + m = 0 có đúng 5 nghiệm thuộc đoạn 0 ; 2 π
A. 0 ≤ m < 1 4
B. − 1 4 < m ≤ 0
C. 0 < m < 1 4
D. − 1 4 < m < 0
Đáp án C
Phương trình
sin x − 1 cos 2 x − cos x + m = 0 ⇔ sin x = 1 m = cos x − cos 2 x ⇔ x = π 2 + k 2 π 1 m = cos x − cos 2 x 2
Vì x ∈ 0 ; 2 π nên
0 ≤ π 2 + k 2 π ≤ 2 π ⇔ − 1 4 ≤ k ≤ 3 4 ⇒ k = 0 ⇒ x = π 2
Để phương trình đã cho có 5 nghiệm thuộc đoạn 0 ; 2 π ⇔ 2 có 4 nghiệm phân biệt thuộc 0 ; 2 π
Đặt t = cos x ∈ − 1 ; 1 , khi đó 2 ⇔ t 2 − t + m = 0 có 2 nghiệm phân biệt t 1 , t 2 thỏa mãn − 1 < t 1 ; t 2 < 1
⇔ t 1 + 1 t 2 + 1 > 0 t 1 − 1 t 2 − 1 > 0 Δ = − 1 2 − 4 m > 0 ⇔ t 1 t 2 + t 1 + t 2 + 1 > 0 t 1 t 2 − t 1 + t 2 + 1 > 0 − 4 m − 1 < 0 ⇔ 0 < m < 1 4
Vậy m ∈ 0 ; 1 4
Tìm các giá trị thực của tham số m để phương trình s inx − 1 cos 2 x − cos x + m = 0 có đúng nghiệm thuộc đoạn 0 ; 2 π .
A. 0 ≤ m < 1 4
B. − 1 4 < m ≤ 0
C. 0 < m < 1 4
D. − 1 4 < m < 0
Đáp án C
sin x − 1 cos 2 x − cos x + m = 0 ⇔ sin x = 1 1 cos 2 x − cos x + m = 0 2
Trong 0 ; 2 π thì phương trình (1) chỉ có 1 nghiệm x = π 2 nên để phương trình ban đầu có 4 nghiệm thì phương trình 2 phải có 4 nghiệm phân biệt tức là phương trình t 2 − t + m = 0 * phải có 2 nghiệm trong khoảng − 1 ; 1 và khác 0
(*) ⇔ m = t − t 2 . Lập bảng biến thiên của vế trái.
Vậy điều kiện của m là m ∈ 0 ; 1 4 .
Tập các giá trị của m để phương trình 4 5 + 2 x + 5 - 2 x - m + 3 = 0 có đúng 2 nghiệm âm phân biệt là:
A. - ∞ ; - 1 ∪ 7 ; + ∞
B. (7;8)
C. - ∞ ; 3
D. (7;9)
Đáp án B
Cách 2: Thay từng giá trị của m trong các khoảng và bấm máy kiểm tra nghiệm t.