Tổng số hạt trong P là 34, trong đó số hạt mang điện nhìu hơn số hạt man điện dương là 1. tính p,n,e?
Trong nguyên tử X tổng số các hạt cơ bản (e, p, n) là 34. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. Tính số hạt proton trong nguyên tử X
\(\begin{cases} p=e\\ p+e+n=34\\ n-p=1 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} p=e\\ 2p+n=34\\ n-p=1 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} p=e=11\\ n=12 \end{cases}\)
Vậy \(p=11\)
: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.
b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.
c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.
d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}P=9\\N-P=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=9\\N=10\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=34\\2Z-N=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=11=P=E\\N=12\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=82\\2Z-N=22\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=26=P=E\\N=30\end{matrix}\right.\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=40\\N-Z=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=13=P=E\\N=14\end{matrix}\right.\)
Bài 1 : Tổng số hạt (p, e, n) trong nguyên tử Sodium (Na) là 34 hạt. Trong đó, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Tính số hạt p,e,n
Bài 2 : Tổng số hạt (p, e, n) trong nguyên tử Calcium (Ca) 60 hạt. Trong đó, số hạt
mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Tính số hạt p, e, n.
giúp dùm v
Bài 1:
Ta có: p = e
=> p + e + n = 34 <=> 2p + n = 34 (1)
=> 2p - n = 10 (2)
Từ (1) và (2) => p = e = 11; n = 12
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=34\\p+e-n=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=n\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\p-n=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=20=e\\n=20\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Ta có: p = e
=> p + e + n = 60 <=> 2p + n = 60 (1)
=> p - n = 0 (2)
Từ (1) và (2) => p = e = 20; n = 20
tổng số hạt (p,e,n) trong nguyên tử sodium (Na) là 34 hạt,trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 10 hạt. Tính số hạt p,e,n. Giúp em ạ
Ta có: n + p + e = 34
mà p = e, nên: 2p + n = 34
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 hạt nên: 2p - n = 10
=> Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=24\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=11\end{matrix}\right.\)
Vậy n = 12 hạt, p = e = 11 hạt.
Nguyên tử A có tổng số hạt là 34 , trong đó , hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 10.Tính p, n, e
Ta có: p + e + n = 34
Mà p = e, nên: 2p + n = 34 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 10 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=24\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=11\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 11 hạt, n = 12 hạt.
c. Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
d. Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
e. Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
f. Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
g. Tổng số hạt trong nguyên tử là 34, số hạt trong nhân nhiều hơn số hạt ngoài vỏ là 12 hạt.
nbbnbnv ghvghgggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggg
x có tổng hạt là 34 trong đó hạt mang điện dương ít hơn hạt không mang điện là 1 hạt . tìm e,p,n
(Chú ý: đây không phải bài mà học sinh lớp 10 ko làm đc)
Ta có: p + e + n = 34
mà p = e, nên: 2p + n = 34 (1)
Theo đề ta có: p - n = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\p-n=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-2n=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=36\\2p+n=34\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=11\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 11 hạt, n = 12 hạt
em thay n = 12 vào 2p + n = 34 thì đc:
2p + 12 = 34
<=> 2p = 34 - 12
<=> 2p = 22
<=> p = 11 nha.
Trong nguyên tử x có tổng số hạt proton notron electron là 34 trong hạt nhân có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Tính số p số e số n?
Trong phân tử M2X có tổng số hạt p, n, e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức phân tử của M2X là
A. K2O
B. Rb2O
C. Na2O
D. Li2O
Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX. Vì trong nguyên tử hay phân tử thì đều có tổng số proton bằng tổng số electron nên ta có:
Nhận xét: Với bài này, khi quan sát các đáp án ta dễ dàng nhận thấy X là O. Khi đó các bạn có thể tìm nhanh đáp án bằng cách thay nhanh số proton và số notron của O và một trong các giả thiết của đề bài để tìm ra M.
Đáp án A