Tìm a và b biết rằng phương trình \(âx^2-2bx+3=0\) có tập nghiệm {-2;1}
Tìm a và b biết rằng phương trình ax2-2bx+3=0 có tập ngiệm S=(-2;1)
Thay \(x=-2\) vào phương trình, ta có
\(a\left(-2\right)^2-2b\left(-2\right)+3=0\)
\(\Leftrightarrow4\left(a+b\right)=-3\)
\(\Leftrightarrow a+b=-\dfrac{3}{4}\) (1)
Thay \(x=1\) vào phương trình, ta có
\(a.1^2-2b.1+3=0\)
\(\Leftrightarrow a-2b=-3\) (2)
Trừ (2) cho (1) theo vế, ta được
\(-3b=-\dfrac{9}{4}\Rightarrow b=\dfrac{3}{4}\) \(\Rightarrow a=-\dfrac{3}{4}-\dfrac{3}{4}=-\dfrac{3}{2}\)
Vậy \(a=-\dfrac{3}{2}\) và \(b=\dfrac{3}{4}\)
Cho a,b,c là các số thực dương phân biệt có tổng bằng 3. Chứng minh rằng trong ba phương trình \(x^2-2ax+b=0;x^2-2bx+c;x^2-2cx+a=0\)
có ít nhất một phương trình có hai nghiệm phân biệt và ít nhất một phương trình vô nghiệm
* Giả sử cả 3 pt đều có nghiệm kép hoặc vô nghiệm ta có :
pt \(x^2-2ax+b=0\) (1) có \(\Delta_1'=\left(-a\right)^2-b=a^2-b\le0\)
pt \(x^2-2bx+c=0\) (2) có \(\Delta_2'=\left(-b\right)^2-c=b^2-c\le0\)
pt \(x^2-2cx+a=0\) (3) có \(\Delta_3'=\left(-c\right)^2-a=c^2-a\le0\)
\(\Rightarrow\)\(\Delta_1'+\Delta_2'+\Delta_3'=\left(a^2+b^2+c^2\right)-\left(a+b+c\right)\le0\) (*)
Lại có : \(0< a,b,c< 3\)\(\Rightarrow\)\(\hept{\begin{cases}a\left(3-a\right)>0\\b\left(3-b\right)>0\\c\left(3-c\right)>0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3a>a^2\\3b>b^2\\3c>c^2\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\)\(\left(a^2+b^2+c^2\right)-\left(a+b+c\right)< 3\left(a+b+c\right)-\left(a+b+c\right)=2\left(a+b+c\right)=6>0\)
trái với (*)
Vậy có ít nhất một phương trình có hai nghiệm phân biệt
cái kia chưa bt làm -_-
nhầm r >_< sửa lại chỗ này nhé
Lại có : \(0< a,b,c< 3\)\(\Rightarrow\)\(\hept{\begin{cases}a\left(3-a\right)< 0\\b\left(3-b\right)< 0\\c\left(3-c\right)< 0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3a< a^2\\3b< b^2\\3c< c^2\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\)\(\left(a^2+b^2+c^2\right)-\left(a+b+c\right)>3\left(a+b+c\right)-\left(a+b+c\right)=6>0\) :))
Tìm a và b biết rằng phương trình \(ax^2-2bx+3=0\) có tập nghiệm {-2;1}
Lời giải:
Để PT đã cho nhận nghiệm $x=-2; x=1$ thì:
\(\left\{\begin{matrix} a(-2)^2-2b(-2)+3=0\\ a.1^2-2b.1+3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 4a+4b=-3\\ a-2b=-3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a=\frac{-3}{2}\\ b=\frac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
a)Định m và n để hệ phương trình sau có nghiệm là (2;1)
2mx-(n+1)y=m-n
(m+2)x+3ny=2m-3
b)Định a và b biết phương trình:ax2-2bx+3=0 có nghiệm là x=1 và x=-2
Chứng minh rằng với a, b, c khác 0, ít nhất một trong các phương trình sau có nghiệm.
\(ax^2+2bx+c=0\),\(bx^2+2cx+a=0\),\(cx^2+2ax+b=0\)
\(\Delta_1'=b^2-ac\) ; \(\Delta_2'=c^2-ab\) ; \(\Delta_3'=a^2-bc\)
\(\Rightarrow\Delta_1'+\Delta_2'+\Delta_3'=a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(a-b\right)^2+\dfrac{1}{2}\left(b-c\right)^2+\dfrac{1}{2}\left(c-a\right)^2\ge0\) ; \(\forall a;b;c\)
\(\Rightarrow\) Tồn tại ít nhất 1 trong 3 giá trị \(\Delta_1';\Delta_2';\Delta_3'\) không âm
\(\Rightarrow\) Ít nhất 1 trong 3 pt nói trên có nghiệm
cho tập hợp A={xϵ R |\(\dfrac{2x}{x^2+1}\)≥1} ; B là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của b để phương trình x2 -2bx+4=0 vô nghiệm .Tìm số phần tử chung của hai tập hợp trên
\(\dfrac{2x}{x^2+1}\ge1\Leftrightarrow2x\ge x^2+1\Leftrightarrow x^2-2x+1\le0\\ \Leftrightarrow\left(x-1\right)^2\le0\)
Mà \(\left(x-1\right)^2\ge0\Leftrightarrow x-1=0\Leftrightarrow x=1\)
\(A=\left\{1\right\}\)
Để \(x^2-2bx+4=0\Leftrightarrow\Delta=4b^2-4\cdot4< 0\)
\(\Leftrightarrow b^2-4< 0\Leftrightarrow\left(b-2\right)\left(b+2\right)< 0\\ \Leftrightarrow x\le-2;x\ge2\)
\(\Leftrightarrow B=\left\{x\in R|x\le-2;x\ge2\right\}\)
Vậy \(A\cap B=\varnothing\)
Chứng minh rằng: Nếu a+b\(\ge\)2 thì ít nhất một trong hai phương trình sau có nghiệm: \(x^2+2ax+b=0\)và \(x^2+2bx+a=0\)
Cho a,b là 2 số dương và cả 2 phương trình đều có nghiệm:
\(\hept{\begin{cases}x^2+ax+2b=0\\x^2+2bx+a=0\end{cases}}\)
Tìm GTNN của a+b
Cho a,b,c thỏa mãn a+b+c= 3
CMR các phương trình sau ít nhất có 1 phương rình có 2 nghiệm phân biệt và 1 phương trình vô nghệm
x2 -2ax+b=0;
x2-2bx+c=0;
x2-2cx+a=0.