Tính thể tích hỗn hợp khí gồm 2 mol CH\(_4\), 3 mol O\(_2\), 4 mol CO\(_2\) ( khi đo ở đktc)
a) \(n_{H_{2}SO_{4}}\)= \(\dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,05mol.
\(m_{H_{2}SO_{4}}\)= 0,05.98=4,9g
b)\(V_{CO_{2}}\)= 0,25.22,4=5,6l
Một hỗn hợp X gồm các khí C\(_3\)H\(_4\), C\(_3\)H\(_6\), C\(_3\)H\(_8\). Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X cần dùng V lít khí O\(_2\) thu được m gam CO\(_2\) và 19,8 gam hơi nước. Biết rằng ác khí được đo ở đktc. Tính V, m.
Giúp e với ạ~~~~
\(n_X=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{19.8}{18}=1.1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=3n_X=3\cdot0.4=1.2\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=1.2\cdot44=52.8\left(g\right)\)
\(\text{Bảo toàn O : }\)
\(n_{O_2}=n_{CO_2}+\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=1.2+\dfrac{1}{2}\cdot1.1=1.75\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=1.75\cdot22.4=39.2\left(l\right)\)
3.Viết công thức của các hợp chất tạo bởi :Al,Cu,Ag,P với O,Clo
4.tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn
a.0,12 mol O\(_2\) và 0,1 mol N\(_2\)
b.6,56g hỗn hợp O\(_2\) và N\(_2\)(tỉ lệ số mol 5:6)
c.7,2g hỗn hợp C\(_2\)H\(_4\) vàCO\(_2\)(tỉ lệ số mol 1:1)
các bạn giúp mink với nha
Bài 3:
Al2O3: Nhôm oxit
CuO: Đồng (II) oxit
Cu2O: Đồng (I) oxit
Ag2O: Bạc oxit
P2O3: điphotpho trioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
AlCl3: Nhôm clorua
CuCl: Đồng (I) clorua
CuCl2: Đồng (II) clorua
AgCl: Bạc clorua
Bài 4:
a, VO2 = 0,12 . 22,4 = 2,688 ( lít )
=> VN2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 ( lít )
b, Ta có mO2 + mN2 = 6,56
=> 32 . nO2 + 28 . nN2 = 6,56
mà \(\dfrac{n_{O2}}{n_{N2}}\) = \(\dfrac{5}{6}\)
=> nO2 = \(\dfrac{5}{6}\)nN2
=> 32 . \(\dfrac{5}{6}\)nN2 + 28 . nN2 = 6,56
=> nN2 = 0,12 ( mol )
=> nO2 = 0,1 ( mol )
=> VN2 = 0,12 . 22,4 = 2,688 ( lít )
=> VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 ( lít )
c, làm tương tự câu b nha bạn
Câu 1: Tính khối lượng hỗn hợp gồm 0,2 mol nhôm và 0,4 mol kali?
Câu 2: Tính thể tích hỗn hợp khí gồm 0,1 mol khí hidro và 0,15 mol khí cacbonic (đktc)?
Câu 3: Tính thể tích hỗn hợp khí 0,15 mol khí oxi và 6,9g khí nito đioxit (đktc)?
Câu 4: Tính khối lượng hỗn hợp gồm 0,672 lít khí cacbonic và 8,96 lít khí hidro (đktc)?
Câu 1: \(m_{hh}=0,2\cdot27+0,4\cdot39=21\left(g\right)\)
Câu 2: \(V_{khí}=\left(0,1+0,15\right)\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 3: \(n_{NO_2}=\dfrac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{khí}=\left(0,15+0,15\right)\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu 4:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{hh}=0,03\cdot44+0,4\cdot2=2,12\left(l\right)\)
Tính khối lượng và thể tích khí (ở đktc) của hỗn hợp gồm 0,25 mol khí SO3 và 0,5 mol khí CO
Gọi hỗn là: A
* Thể tích hỗn hợp khí A là:
VA = ( 0.25 + 0.5 ) . 22,4
= 16.8 lít
* mSO3 = 0,25 . 96 = 24g
mCO = 0,5 . 28 = 14g
⇒ Khối lượng của hỗn hợp khí A là:
mA = 24g + 14g = 38g
Tính thể tích ở chất chất sau ( các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn )
1,5 mol H\(_2\)
0,5 mol O\(_2\)
0,2 mol CO\(_2\)
V H2=1,5.22,4=33,6(l)
VO2=0,5.22,4=11,2(l)
V CO2=0,1.22,4=4,48(l)
V = 22,4. n khí
V H2 = 22,4.1,5 = 33,6 lít
V O2 = 22,4.0,5 = 11,2 lít
V Co2 = 22,4.0,2 = 4,48 lít
Bài 1: Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol khí SO2; 0,5 mol khí CO; 0,35 mol khí N2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc). b) Tính khối lượng hỗn hợp khí A.
Bài 2: Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O, có phân tử khối là 84đvC và có tỉ lệ khối
lượng giữa các nguyên tố là: Mg: C: O = 2: 3: 4. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất
Bài 1:
a) \(V_{khí}=\left(0,2+0,5+0,35\right)\cdot22,4=23,52\left(l\right)\)
b) \(m_{khí}=0,2\cdot64+0,5\cdot28+0,35\cdot28=36,6\left(g\right)\)
Bài 2:
Sửa đề: Tỉ lệ \(Mg:C:O=2:1:4\)
Ta có: \(n_{Mg}:n_C:n_O=\dfrac{2}{24}:\dfrac{1}{12}:\dfrac{4}{16}=1:1:3\)
\(\Rightarrow\) CTHH là MgCO3
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc) b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn. d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
\(a.V_{NH_3}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b.n_{N_2}=\dfrac{140}{28}=5\left(mol\right)\\ V_{N_2}=112\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)
\(c.n_{hh}=0,5+0,2=0,7\left(mol\right)\\ V_{hh}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\\ d.m_{NH_3}=4,25\left(g\right)\\ n_{CO}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\\ m_{CO}=1,25.28=35\left(g\right)\\ m_{hh}=4,25+35=39,25\left(g\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc)
=>VNH3=0,8.22,4=17,92l
b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi
nN2=140\14.2=5 mol
nO2=96\32=3 mol
=>Vhh=(5+3).22,4=179,2l
c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
=>Vhh=(0,5+0,2).22,4=15,68l
d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
n CO=28\22,4=1,25 mol
=>mhh=0,25.17+1,25.28=39,25g
Khí gas chứa 75% khí metan ( CH\(_4\)) . KhI đốt cháy thu được CO\(_2\)và H2O Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hết 33,6 lít khí gas . Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí . Các khí đo ở đktc
khí gas chứa\(75\%\) khí metan nên trong \(33,6\)lít khí gas có chứa:
\(33,6.75\%=25.2\)(lít) khí metan
suy ra: \(V_{CH_4}=25,2\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=\frac{V_{CH_4}}{22,4}=\frac{25,2}{22,4}=1,125\)
\(t^0\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
theo PTHH: . 1 mol 2 mol
theo bài ra: 1,125mol x mol
\(\Rightarrow n_{O_2}=x=\frac{1,125.2}{1}=2,25\)(mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=2,25.22,4=50,4\)(lít)
Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí nên thể tích không khí cần dùng để đốt cháy 33,6 lít khí gas là:
\(V_{kk}=V_{O_2}\div\frac{1}{5}=50,4\div\frac{1}{5}=252\)(lít)
Đáp số: 252 lít
mk ko chắc chắn về cách trình bày của mk đâu nhé
chúc học tốt!