Hãy lập công thức hóa học của các oxit có thành phần khối lượng như sau Si =46.7
Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu
Gọi ct chung: `C_xO_y`
`K.L.P.T = 12.x+16.y = 44 <am``u>`
Lập biểu thức ta có: \(\dfrac{12x}{16y}=\dfrac{1}{2,667}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow y=2x\)
Thay `y=2x` vào `K.L.P.T` ta có: `12.x = 16.2x = 44 <am``u>`
`-> x=1, y=2`
`-> CTHH: CO_2`
Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : Mn : 49,6%
Mn: 49,6% ⇒ O: 50,4%
Gọi công thức là: Mn x O y
x : y = 49,6/55 : 50,4/16 = 2 : 7
Vậy oxit là: Mn 2 O 7
Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : C : 42,8%
C: 42,8% ⇒ O: 57,2%
Gọi công thức oxit là: C x O y
⇒ x : y = 42,8/12 : 57,2/16 = 1 : 1
Vậy oxit là: CO
Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : Pb : 86,6%
Pb: 86,6% ⇒ O: 13,4%
Gọi công thức của oxit là: Pb x O y
x : y = 86,6/207 : 13,4/16 = 1 : 2
Vậy công thức oxit là: PbO 2
Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : S : 50%
Đặt công thức hoá học của oxit lưu huỳnh là S x O y , ta có :
x:y = 50/32 : 50/ 16 = 1:2
Oxit của lưu huỳnh có công thức hoá học là SO 2
\(CT:Al_xP_yO_z\)
\(\%O=100-22.13-25.4=52.47\%\)
\(x:y:z=\dfrac{22.13}{27}:\dfrac{25.4}{31}:\dfrac{52.48}{16}=0.82:0.82:3.28=1:1:4\)
\(CT:AlPO_4\)
Một hợp chất có thành phần theo khối lượng: SiO2 75%, CaO 12%, Na2O 13%. Xác định công thức hóa học của các hợp chất ở dạng oxit (Ca=40, O=16, Na=23, Si=28).
Gọi công thức hợp chất: xCaO.yNa2O.zSiO2
Tỉ lệ x: y: z = 12/56:13/62:75/60 = 0,21: 0,21: 1,25 = 1: 1: 6
Công thức hóa học ở dạng oxit của chất đó: CaO.Na2O.6SiO2
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau :
a) Oxit sắt từ Fe3O4
b) Natri sunfat Na2SO4
2. Tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : 55,189% K; 14,623 % P và còn lại là oxi . Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam .
3. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí A . Biết tỉ khối của khí A đối với oxi là 1,375 và thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là : 81,8182% C, phần còn lại là hiđro .
4. Lập CTHH của một hợp chất biết :
- Phân tử khối của hợp chất là 160 đvC .
- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi
\(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,4\%\)
\(\%O=\dfrac{16.4}{232}.100\%=27,862\%\)
tìm công thức hóa học của hợp chất có thàn phần các nguyên tố như sau:55,189%K; 14,623%P và còn lại là oxi.Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam
Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 40 g, thành phần khối lượng của kim loại trong oxit đó là 60%. lập công thức hóa học của oxit
Gọi CTHH của oxit kim loại là $R_2O_n$
Ta có : $\%R = \dfrac{2R}{2R + 16n}.100\% = 60\%$
$\Rightarrow R = 12n$
Với n = 2 thì R = 24(Magie)
Vậy oxit là $MgO$