Cho hàm số f(x) = |x| + 1
a)Tính f(-2), f(-1/2).
b)Tìm x sao cho f(x) = 5
cho hàm số f(x)= 5x-3 và g(x)=\(\dfrac{-1}{2}\)x+1
a)tìm a sao cho: f(a)= g(a)
b) tìm b sao cho: f(b-2) = g(2b+4)
a: f(a)=g(a)
=>5a-3=-1/2a+1
=>5,5a=4
=>\(a=\dfrac{4}{5.5}=\dfrac{8}{11}\)
b: f(b-2)=g(2b+4)
=>\(5\left(b-2\right)-3=-\dfrac{1}{2}\left(2b+4\right)+1\)
=>\(5b-13=-b-2+1=-b-1\)
=>6b=12
=>b=2
f(a) = g(a)
⇔ 5a - 3 = -a/2 + 1
⇔ 5a + a/2 = 1 + 3
⇔ 11a/2 = 4
⇔ 11a = 8
⇔ a = 8/11
Vậy a = 8/11 thì f(a) = g(a)
b) f(b - 2) = g(2b + 4)
⇔ 5.(b - 2) - 3 = -(2b + 4)/2 + 1
⇔ 5b - 10 - 3 = -b - 2 + 1
⇔ 5b + b = 1 + 13
⇔ 6b = 14
⇔ b = 7/3
Vậy b = 7/3 thì f(b - 2) = g(2b + 4)
Cho hàm số f(x) = |x| - 1
a) Tìm x sao cho f(x) = 3
a: =>|x|=4
hay \(x\in\left\{4;-4\right\}\)
Cho hàm số f(x) - x^2 + 3x - 1
a, tính f(-2) , f(-1)
b, Điểm nào dưới đây không thuộc đồ thị hàm số: M (-1; -3), N(1;3), H(3;1)
a: \(f\left(-2\right)=\left(-2\right)^2+3\cdot\left(-2\right)-1\)
=4-6-1
=-3
\(f\left(-1\right)=\left(-1\right)^2+3\cdot\left(-1\right)-1\)
\(=1-3-1\)
=-3
b: \(F\left(-1\right)=-\left(-1\right)^2+3\cdot\left(-1\right)-1\)
\(=-1-3-1=-5\)
Vậy: M(-1;-3) không thuộc đồ thị
\(F\left(1\right)=-1^2+3\cdot1-1\)
\(=-1+3-1\)
=1
Vậy: N(1;3) không thuộc đồ thị
\(F\left(3\right)=-3^2+3\cdot3-1=-9+6-1=-4\)
Vậy: H(3;1) không thuộc đồ thị
cho hàm số y = f(x)=2x^2 -5
a) tính f(-2), f(1),f(3)
b) tính giá trị của x để f(x)=3
c) tìm x thuộc z sao cho f(x) âm
a) Thay x=-2 vào hàm số \(f\left(x\right)=2x^2-5\),ta được:
\(f\left(-2\right)=2\cdot\left(-2\right)^2-5=2\cdot4-5=8-5=3\)
Thay x=1 vào hàm số \(f\left(x\right)=2x^2-5\), ta được:
\(f\left(1\right)=2\cdot1^2-5=2-5=-3\)
Thay x=3 vào hàm số \(f\left(x\right)=2x^2-5\), ta được:
\(f\left(3\right)=2\cdot3^2-5=2\cdot9-5=18-5=13\)
Vậy: f(-2)=3
f(1)=-3
f(3)=13
b) Để f(x)=3 thì \(2x^2-5=3\)
\(\Leftrightarrow2x^2=8\)
\(\Leftrightarrow x^2=4\)
hay \(x\in\left\{2;-2\right\}\)
Vậy: Để f(x)=3 thì \(x\in\left\{2;-2\right\}\)
Dựa vào đồ thị của hai hàm số đã cho trong hình 14
y = f(x) = x + 1 và y = g(x) = 1/2 x2
Hãy:
a) Tính f(-2), f(-1), f(0), f(2), g(-1), g(-2), g(0);
b) Tìm x, sao cho f(x) = 2;
Tìm x, sao cho g(x) = 2;
a) f(-2) = -1; f(-1) = 0; f(0) = 1; f(2) = 3
g(-1) = 0,5; g(-2) = 2; g(0) = 0
b) f(x) = 2 ⇒ x = 1
g(x) = 2 ⇒ x = 2 hoặc x = -2
Câu 1: Cho hàm số y = 2x\(^2\)
a) Hãy lập bảng tính các giá trị f(-5), f(-3), f(0), f(3), f(5)
b) Tìm x biết f(x) = 8, f(x) = 6 - 4\(\sqrt{2}\)
Câu 2: Cho hàm số y = f(x) = \(\dfrac{1}{3}x^2\)
Tìm các giá trị của x, biết rằng \(y=\dfrac{1}{27}\). Cũng câu hỏi tương tự với y = 5
Câu 1:
a)
\(y=f\left(x\right)=2x^2\) | -5 | -3 | 0 | 3 | 5 |
f(x) | 50 | 18 | 0 | 18 | 50 |
b) Ta có: f(x)=8
\(\Leftrightarrow2x^2=8\)
\(\Leftrightarrow x^2=4\)
hay \(x\in\left\{2;-2\right\}\)
Vậy: Để f(x)=8 thì \(x\in\left\{2;-2\right\}\)
Ta có: \(f\left(x\right)=6-4\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow2x^2=6-4\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow x^2=3-2\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt{3-2\sqrt{2}}\)
hay \(x=\sqrt{2}-1\)
Vậy: Để \(f\left(x\right)=6-4\sqrt{2}\) thì \(x=\sqrt{2}-1\)
Cho hàm số f(x)=\(\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\)
a) Tìm các g/trị của x để hàm số xác định
b) Tính f(\(4-2\sqrt{3}\)) và f(\(a^2\)) với a< -1
c) Tìm x sao cho f(x)=f(\(x^2\))
cho hàm số y = f(x) = 5-2x
a) tìm điều kiện của x để hàm số f(x) xác định
b)tính f(-2) ; f(-1) ; f(0) ; f(1/2) ; f(4)
c)tìm x biết f(x) = -4 ; -3 ; 0 ; 5 .
Cho hàm số y= f(x) =5x
a) Tính f(1); f(-1/5)
b) Tìm x biết f(x) - 1= 2
a: f(1)=5
f(-1/5)=-1
b: f(x)-1=2 nên f(x)=3
=>5x=3
hay x=3/5