bài 1 Dung dịch X chứa Na+ (0,6mol) HCO3- và SO42- chia thành 2 phần bằng nhau
phần 1: cho tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 11,65 gam kết tủa
phần 2: cho tác dung với dd Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa
Tìm m
a.31,35
b.39,40
c.60,9
d.51,05
Dung dịch X có chứa có ion K+, Mg2+, Cl-, SO42-. Chia dung dịch Y thành 3 phần bằng nhau
- Phần 1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 11,6 g kết tủa trắng
- Phần 2 cho tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 114,8 g kết tủa trắng
- Phần 3 cho tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 93,2 g kết tủa trắng
a) Tính số mol mỗi ion trong dung dịch X
b) Tính khối lượng muối trong dd X
Chia dung dịch Z chứa các ion: Na+, NH4+, SO42-, CO32- thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4ml khí Y ở 13,50C và 1atm. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2ml khí ở 13,5oC và 1atm. Tổng khối lượng muối trong Z là:
A. 1,19 gam
B. 9,52 gam
C. 4,76gam
D. 2,38 gam
Đáp án C
Gọi số mol mỗi ion NH4+, Na+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 1: Ba2++ CO32-→ BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
x x = PV/RT= 0,02 mol
mkết tủa = mBaCO3+ mBaSO4 = 197z+233t = 4,3 suy ra t = 0,01 mol
Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O
z mol z mol = 0,01
Định luật bảo toàn điện tích: x+y = 2z+ 2t suy ra y = 0,02 mol
mmuối = (18x+ 23y+60z+96t).2 = 4,76 gam
Dung dịch X chứa các ion: Ba2+, Na+, HCO3-, Cl-. Chia thành 3 phần bằng nhau: Phần 1: tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 11,48gam. Phần 2: tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 15,76gam kết tủa Phần 3: tác dụng với NaOH dư thu được 9,85gam kết tủa Nếu đun sôi đến cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
\(P1:\)
\(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\)
\(n_{AgCl}=n_{Cl^-}=\dfrac{11.48}{143.5}=0.08\left(mol\right)\)
\(P2:\)
\(n_{BaCO_3}=0.08\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCO_3^-}=0.08\left(mol\right)\)
\(P3:\)
\(OH^-+HCO_3^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{9.85}{197}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_{Ba^{2+}}=0.05\left(mol\right)\)
Bảo toàn điện tích :
\(n_{Na^+}=0.08+0.08-0.05\cdot2=0.06\left(mol\right)\)
\(m=3\cdot\left(0.08\cdot35.5+0.08\cdot61+0.05\cdot137+0.06\cdot23\right)=47.85\left(g\right)\)
Có 100 ml dung dịch X gồm NH4+, K+, CO32- ; SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 2,24 lít (đktc) khí NH3 và 66,3 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m
- Phần 1:
\(n_{NH_4^+}=n_{NH_3}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(197n_{CO_3^{2-}}+233n_{SO_4^{2-}}=66,3\left(1\right)\)
- Phần 2:
\(n_{CO_3^{2-}}=n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Thay vào (1) ⇒ nSO42- = 0,2 (mol)
BT điện tích trong 50ml dd, có: nNH4+ + nK+ = 2nCO32- + 2nSO42-
⇒ mK+ = 2.0,1 + 2.0,2 - 0,1 = 0,5 (mol)
⇒ m = 2.(0,1.18 + 0,1.60 + 0,2.96 + 0,5.39) = 93 (g)
Có 100ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32-, SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 6,72 lít khí NH3 (đktc) và 43 gam kết tủa.
-Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,9
B. 44,4
C. 49,8
D. 34,2
Đáp án C
Gọi số mol mỗi ion NH4+, K+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 1: Ba2++ CO32-→ BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
x x = 0,3 mol
mkết tủa= mBaCO3+ mBaSO4= 197z+233t= 43 suy ra t= 0,1 mol
Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O
z mol z mol= 0,1
Định luật bảo toàn điện tích: x+y=2z+ 2t suy ra y= 0,1 mol
mmuối= (18x+ 39y+60z+96t).2= 49,8 gam
Dung dịch X chứa m gam ba ion: Mg2+, NH4+, SO42– . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 5,8 gam kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 77,4.
B.43,8.
C. 21,9.
D. 38,7.
Dung dịch X chứa m gam ba ion: Mg2+, NH4+, SO42– . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 5,8 gam kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 77,4.
B.43,8.
C. 21,9.
D. 38,7.
Dung dịch X chứa m gam ba ion: Mg2+, NH4+, SO42– . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 5,8 gam kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 77,4
B.43,8
C. 21,9
D. 38,7
Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng:
A. 6,11 gam
B. 3,055 gam
C. 5,35 gam
D. 9,165 gam
Đáp án A
-Phần 1:
Mg2++ 2OH- → Mg(OH)2
0,01 0,01
NH4++ OH- → NH3+ H2O
0,03 0,03
-Phần 2:
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,02 0,02
Theo ĐLBT ĐT thì số mol Cl- bằng 0,01 mol
Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng:
(0,01.24+ 0,03.18+ 0,02.96+ 0,01.35,5).2= 6,11 gam