Một gen có nuclêôtit loại A = 3500 và loại G=4000
a) Xác định số nuclêôtit của gen
b) Tính chiều dài, số liên kết hiđrô và số liên kết hóa trị của gen.
: Một gen có chiều dài 0,357 µm và số nuclêôtit loại A chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Gen bị ĐB không làm thay đổi chiều dài nhưng làm tang 2 liên kết hiđrô. Hãy xác định:
1) Số nuclêôtit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến.
2) Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đã đột biến.
1) Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4.10^{-4}}=2100\left(nu\right)\)
Theo đề ra, số nu loại A chiếm 22% -> Loại G chiếm 28%
Vậy, theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=2100.22\%=462\left(nu\right)\\G=X=2100.28\%=588\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
2) Sau đột biến không làm thay đổi chiều dài gen -> ko đổi số nucleotit
Mà đột biến làm tăng 2 liên kết H -> Đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X
-> Số nu mỗi loại sau khi đột biến : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=462-2=460\left(nu\right)\\G=X=588+2=590\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2. Một gen dài 0,51micromet , có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có 250 nuclêôtit loại A, loại G chiếm tỉ lệ 20% số nuclêôtit của mạch. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của gen và trên mỗi mạch đơn của gen.
mn giải chi tiết bài này giúp em với
Gen A có hiệu số % giữa nuclêôtit guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20% và có 4050 liên kết hiđrô
a. Tính chiều dài của gen
b. Khi gen nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trinh này.
c. Tính số lượng từng loại của nuclêôtit của gen có trong tế bào khi tế bào đó đang ở kì giữa của nguyên phân?
Các pác jup táu :<
Một gen có chiều dài 4080A0, hiệu số giữa 2 loại A và G là 30%. Sau một số lần nhâ đôi liên tiếp đã phá vỡ 39600 liên kết hiđrô. a. Tính tính tổng số và từng loại nuclêôtit của gen. b. Tính số lần nhân đoi của gen.
BT 2: Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định chiều dài của gen B.
2. Tính khối lượng của gen, số liên kết H
3. Xác định số nuc từng loại của gen?
1) L=N/2 x 3,4= 2400/2 x 3,4= 4080(Ao)
2) M=300N=300.2400=720000(đ.v.C)
3) Hiệu A với loại khác = 30%
=> %A- %G (hoặc %A-%) = 30%
=> %A=%T=40%N; %G=%X=10%N
=> A=T=40%.2400=960(Nu)
G=X=10%N=10%.2400=240(Nu)
a, Chiều dài của gen là :
L = N2.3,4=24002.3,4=4080(A0)
b. theo bài cho, ta có: A - G = 30% ( Vì A = T )
Mà A + G = 50%
=> A = T = 40%
G = X = 10%
=> A = T = 2400 . 40% = 960 nu
G = X = 2400 . 10% = 240 nu
c. Số liên kết hidro : 2A + 3G = 1920 + 720 = 2640 lk
a, Chiều dài của gen là :
L = N2.3,4=24002.3,4=4080(A0)
b. theo bài cho, ta có: A - G = 30% ( Vì A = T )
Mà A + G = 50%
=> A = T = 40%
G = X = 10%
=> A = T = 2400 . 40% = 960 nu
G = X = 2400 . 10% = 240 nu
c. Số liên kết hidro : 2A + 3G = 1920 + 720 = 2640 lk
2. Một gen có chiều dài 5100Ao và số nuclêôtít loại A = 20%. Sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi, số liên kết hiđrô tăng lên 1 liên kết?Tính tổng số nuclêôtít của gen trước đột biến 3. Một gen có nuclêôtit loại A bằng 20%. Hãy tính số nu clêôtit mỗi loại của gen trên? Cứu tui với mai thi r
2. Một gen có chiều dài 5100Ao và số nuclêôtít loại A = 20%. Sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi, số liên kết hiđrô tăng lên 1 liên kết?Tính tổng số nuclêôtít của gen trước đột biến 3. Một gen có nuclêôtit loại A bằng 20%. Hãy tính số nu clêôtit mỗi loại của gen trên?
Bài 2:
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\)
Sau đột biến, chiều dài gen không đổi => Tổng số nu không đổi => Số Nu của gen sau đột biến bằng số Nu của gen trước đột biến là 3000 Nu
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Hãy xác định:
a. Tính Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 và mạch 2
của gen.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của gen
Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án B
2 A + 3 G = 1669 2 A + 2 G = 1300 → A = T = 281 G = X = 369
→ A = T = 1689 3 - 281 = 282 G = X = 2211 3 - 369 = 368