bài 2: một xe chở hàng chuyển động chậm dần đều với v0=25m/s, a=-2m/s2
a. tính vận tốc khi nó đi thêm được 100m
b. quãng đường lớn nhất mà xe có thể đi được
một xe chở hàng đang chuyển động với vận tốc v0=25m/s thì hãm phanh chuyên động chậm dần đều với gia tốc =2m/s
a) tính vận tốc khi nó đi thêm được 100m
b)Quãng đường lớn nhất mà xe có thể đi được
chọn gốc tọa độ, gốc thời gian lúc hãm phanh, chiều dương cùng chiều chuyển động
a) vận tốc của vật khi đi được thêm 100m là
v12-v02=2.a.s\(\Rightarrow\)v1=15m/s
b) quãng đường lớn nhất mà vật có thể đạt đươc là
v22-v02=2.a.s\(\Leftrightarrow\)0-252=-4.s\(\Rightarrow\)s=156,25m
Một xe chở hàng chuyển động chậm dần đều với v0 =25m/s,a=-2m/s2
chọn gốc tọa độ, gốc thời gian lúc hãm phanh, chiều dương cùng chiều chuyển động
a) vận tốc của vật khi đi được thêm 100m là
v12-v02=2.a.s⇒⇒v1=15m/s
b) quãng đường lớn nhất mà vật có thể đạt đươc là
v22-v02=2.a.s⇔⇔0-252=-4.s⇒⇒s=156,25m
Một xe ôtô chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu v 0 = 20m/s và gia tốc 3m/ s 2 . Vận tốc của xe khi đi thêm 50m và quãng đường đi được cho đến khi dừng lại hẳn lần lượt có giá trị là:
A. 12,37m/s; 150m
B. 10m/s; 66,7m
C. 13,72m/s; 150m
D. 13,27m/s; 200m
một chất điểm đang chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn v0 thì bắt đầu hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 40m thì vận tốc của xe giảm đi 14,4km/h, đi thêm 24m nữa thì vận tốc giảm 4m/s. Xác định quãng đường mà chất điểm đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh cho tới khi nó dừng lại.
: Một xe đang chuyển động với vận tốc v0 thì bắt đầu hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm một đoạn 40m thì vận tốc giảm bớt đi 14,4km/h, đi thêm 24m nữa thì vận tốc giảm bớt thêm 4m/s nữa. Tính quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng hẳn?
Một ô tô chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. a. Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động. b. Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn. Giúp mình với mình cần gấp.
Vật chuyển động chậm dần đều: \(a=-0,2\)m/s2
\(v_0=54\)km/h\(=15\)m/s
a) Vận tốc của xe sau 20s chuyển động:
\(v=v_0+at=15-0,2\cdot20=11\)m/s
b) Quãng đường xe đi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn(v'=0m/s) là:
\(v'^2-v^2_0=2aS\Rightarrow0-15^2=2\cdot\left(-0,2\right)\cdot S\)
\(\Rightarrow S=562,5m\)
Bài a: Một chiếc xe đề máy với gia tốc 2 m/s2 . Tính vận tốc và quãng đường đi được sau 28 giây.
Bài b: Một xe bắt chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s đạt đến vận tốc 36 km/h. a) Tính gia tốc xe ? b) Tính vận tốc khi xe đi được 50 m ?
Bài c: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tài xế tăng tốc. Xe chuyển động nhanh dần đều và sau 4 s ôtô đi được 60 m. a. Xác định gia tốc của ôtô. b. Xác định vận tốc của ôtô khi nó đi được quãng đường 100 m từ lúc tăng tốc. c. Xác định thời gian từ lúc xe tăng tốc đến khi xe đi được quãng đường 100 m
Giúp mình với cảm ơn mọi người
Bài a.
Vận tốc sau 28s:
\(v=v_0+at=0+2.28=56\left(m/s\right)\)
Quãng đường đi đc:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0.28+\dfrac{1}{2}.2.28^2=784\left(m\right)\)
Bài b.
a) Đổi 36km/h = 10m/s
Gia tốc của xe:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{10-0}{10}=1\left(m/s^2\right)\)
b) Vận tốc khi xe đi đc 50m:
Ta có: \(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow v=\sqrt{2as+v_0^2}=\sqrt{2.50+0^2}=10\left(m/s^2\right)\)
một ô đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s2.quãng đường ô tô đi thêm được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng hẳn là :
A.100m B1296m C18m D36m
Ta có : Vo= 20 m/s
V= 0 m/s
a= -2 m/s2
Nên ta áp dụng công thức : V2 -Vo2 = 2as
=> Thay số ta tính đc: s=100m . Chọn A
Bài 1: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc V0 và gia tốc a. Sau khi đi được quảng đường 10m thì có vận tốc là 5m/s, đi thêm quảng đường 37,5m thì vận tốc là 10m/s. Tính quãng đường xe đi được trong 20s.
Bài 2: Một xe chuyển động chậm dần đều: quảng đường xe đi được trong 2s đầu dài hơn quảng đường xe đi được trong 2s cuối là 36m. Uẳng đường giwuax 2 thời gian trên là 160m. Tính thời gian chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại.
1) \(v^2-v_0^2=2as\)
=> \(5^2-v_0^2=2a.10\)
=> \(25-v_0^2=20a\) (1)
lại có: \(10^2-v_0^2=2a.47,5\)
=> \(100-v^2_0=95a\) (2)
từ (1) và (2) ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}25-v_0^2=20a\\100-v_0^2=95a\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1m/s^2\\v_0=\sqrt{5}m/s\end{matrix}\right.\)