Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46 . Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. tính số p, n, e trong X cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào
Một nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 46 hạt, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. Tính số p, e , n và cho biết X là nguyên tố hoá học nào? Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử?
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hóa học của X là
A. Fe 27 56
B. Ni 28 57
C. Co 27 55
D. Fe 26 56
Bài 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 26, trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 6 hạt. Hãy xác định
a. Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử X ( số p; số e; số n)
b. X thuộc nguyên tố hóa học nào? Viết KHHH.
c. Phân tử X nặng hay nhẹ hơn và nặng bằng bao nhiêu lần phân tử lưu huỳnh đioxit ( 1S và 2O) ? Viết CTHH của đơn chất X và của hợp chất lưu huỳnh đioxit.
Phần trắc nghiệm
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số thứ tự ô nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn.
A. Chu kì 2, ô 7
B. Chu kì 3 ô 1
C. Chu kì 3 ô 16
D. Chu kì 3, ô 15
Chọn D
Gọi số hạt proton, nơtron và electron của X lần lượt là p, n và e.
Theo bài ra ta có: 2p + n = 46 và 2p – n = 14.
Giải hệ phương trình ta được: p = 15 và n = 16.
Vậy X ở ô 15. Cấu hình electron của X là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 3 . Vậy X ở chu kỳ 3.
a. Hợp chất của nguyên tố X hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó oxi chiếm 47% về khối lượng
Hỏi X là nguyên tố hóa học nào?
b. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 1. Tính số hạt mỗi loại trong X. Nguyên tử khối của X và cho biết X là nguyên tố nào?
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố X là 46, trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 14 hạt. Vị trí của nguyên tố X là
A. chu kì 3, nhòm VA.
B. chu kì 5, nhóm VA.
C. chu kì 5, nhóm IIIA.
D. chu kì 3, nhóm VIA.
Trong nguyên tử nguyên tố X tổng số các loại hạt là 46 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
a. Tính số lượng mỗi loại hạt
b. Cho biết X là nguyên tố gì
Ta có: p = e
=> p + e + n = 46 <=> 2p + n = 46(1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14:
=> 2p - n = 14(2)
Từ (1) và (2) => p = e = 15; n =16
=> X là Photpho.
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=46\\2p-n=14\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
\(p=15\) (P) photpho
nguyên tử x có tổng số proton . số electron , số nơtron là 52 . biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân là 1 a) tìm số proton , số electron , số nơ tron của x ,b) nguyên tử x thuộc nguyên tố hóa học nào , viết kí hiệu hóa học
Nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt là 48 biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 a tính số hạt p,n,e b biết ký hiệu nguyên tử của x c tính điện tích hạt nhân
Ta có: P + N + E = 48
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 48 (1)
Có: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
⇒ 2P - N = 10 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=14,5\\N=19\end{matrix}\right.\) → vô lý
Bạn xem lại đề nhé.
Ta có p = e
\(\Rightarrow e+n+p=48\\ \Leftrightarrow2p+n=48\left(1\right)\)
\(2p-n=10\left(2\right)\)
\(\left(1\right)\&\left(2\right)\Rightarrow p=e=14,5;n=19\)
đề sai
11. Tính số hạt p, n, e và viết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau:
(a) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, số proton, số nơtron là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton, nơtron bằng 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
(c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 58, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
Câu a)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=34\\2P-N=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=11\\N=12\end{matrix}\right.\\ KHHH:Natri\left(KHHH:Na\right)\)
Câu b)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=21\\2P=2N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=21\\P=N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=7\\N=7\end{matrix}\right.\Rightarrow Nitơ\left(KHHH:N\right)\)
Câu c)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=58\\2P-N=18\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=19\\N=20\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Kali\left(KHHH:K\right)\)