một vật chuyển động 15km/h, một vật khác chuyển động 10m/s. Hỏi vật nào chuyển động nhanh hơn, vì sao
Một vật chuyển động sao cho trong những khoảng thời gian khác nhau, gia tốc trung bình của vật như nhau. Đó là chuyển động
A. tròn đều.
B. đều
C. thẳng đều
D. biến đổi đều
Chọn D.
Chuyển động biến đổi đều là chuyển động mà trong những khoảng thời gian khác nhau, gia tốc trung bình của vật như nhau.
Một vật chuyển động sao cho trong những khoảng thời gian khác nhau, gia tốc trung bình của vật như nhau. Đó là chuyển động
A. tròn đều.
B. đều.
C. thẳng đều.
D. biến đổi đều.
Chọn D.
Chuyển động biến đổi đều là chuyển động mà trong những khoảng thời gian khác nhau, gia tốc trung bình của vật như nhau.
Câu nào sau đây là đúng ?
A. Một vật không thể chuyển động nếu không có lực nào tác dụng vào nó.
B. Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng lên nó đều ngừng tác dụng thì vật sẽ chuyển động chầm dần rồi dừng lại.
C. Một vật chuyển động thẳng đều nếu không có lực nào tác dụng lên nó, hoặc hợp lực tác dụng lên nóbằng 0.
D. Nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng 0 thì chắc chắn là vật đứng yên
C. Một vật chuyển động thẳng đều nếu không có lực nào tác dụng lên nó, hoặc hợp lực tác dụng lên nóbằng 0.
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì tài xế nhìn thấy chướng ngại vật ở cách 80m liền hãm phanh . a) Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s^2.Hỏi xe có đâm vào chướng ngại vật không?Vì sao? b) Để xe không đâm vào chướng ngại vật thì gia tốc của xe phải thỏa mãn điều kiện nào?
Đổi 72km/h=20m/s
Thời gian xe đi được từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại với gia tốc là 2 m/s^2
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-20}{-2}=10\left(s\right)\)
Quãng đường xe đi được từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại với gia tốc là 2 m/s^2
\(s=20\cdot10-\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot10^2=100\left(m\right)\)
Vì quãng đường xe đi được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng thẳng lại trong th ko có vật cản là 100 m lớn hơn khoảng cách từ xe đến vật cản là 80
nên với gia tốc là 2m/s^2 thì xe sẽ đụng vật cản
Để xe ko đâm vào chướng ngại vật
Thì\(s\le80\)
\(\Rightarrow\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}\le80\Rightarrow\dfrac{0^2-20^2}{2\cdot a}\le80\Rightarrow a\le-2,5\)
Vậy với gia tốc hơn 2,5 m/s^2 thì xe ko đâm vào chướng ngại vật
Đổi 72km/h = 20m/s
a, Quãng đường xe cần đi để dừng lại:
Ta có: \(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow s=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{0^2-20^2}{2.\left(-2\right)}=100\left(m\right)\)
⇒ Xe sẽ đâm vào chướng ngại vật ( do 80 < 100)
b, Để xe ko đâm vào chướng ngại vật thì s < 80
Ta có: \(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2s}< \dfrac{0^2-20^2}{2.80}=-2,5\left(m/s^2\right)\)
Một vật chuyển động trên các cạnh hình vuông trên 2 canh đầu vật chuyển động với vận tốc 5m/s trên cạnh thứ 3 với vận tốc 4m/s trên cạnh thú tư với vận tốc 3m/s .Hỏi độ dài cạnh hình vuông biết rằng tổng thời gian vật chuyển động trên 4canhj là 59 giây.
Một vật khối lượng 1,5 kg chuyển động tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khác lúc đầu đứng yên. Vật thứ nhất sau va chạm tiếp tục chuyển động theo phương ban đầu nhưng với vận tốc bằng một nửa vận tốc đầu của nó. Khối lượng của vật bị va chạm là
A. 4,5 kg
B. 1 kg
C. 0,75 kg
D. 0,5 kg
Chọn D.
Khi xảy ra va chạm đàn hồi xuyên tâm thì động lượng và động năng của hệ được bảo toàn. Do các vận tốc cùng phương nên
Một vật khối lượng 1,5 kg chuyển động tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khác lúc đầu đứng yên. Vật thứ nhất sau va chạm tiếp tục chuyển động theo phương ban đầu nhưng với vận tốc bằng một nửa vận tốc đầu của nó. Khối lượng của vật bị va chạm là
A. 4,5 kg.
B. 1 kg.
C. 0,75 kg.
D. 0,5 kg.
Chọn D.
Khi xảy ra va chạm đàn hồi xuyên tâm thì động lượng và động năng của hệ được bảo toàn. Do các vận tốc cùng phương nên
Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/2 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
t giải câu này:
Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/2 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
Vật chuyển động tròn đều nên động lượng của vật không đổi: p = mv = 1.10 = 10 (kg.m/s)
Biến thiên động lượng của vật là:
Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mỗi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
Sau 1/2 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là
Nên
Một vật có khối lượng 100 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 100 m, vật đạt vận tốc 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,05. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực phát động tác dụng vào vật theo phương song song với phương chuyển động của vật có độ lớn là
A. 198 N.
B. 45,5 N.
C. 100 N.
D. 316 N.
Chọn C.
Xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc:
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
Fk – Fmst = m.a (với Fmst = μt.N = μt.mg)
⟹ Fk = m.a + Fmst = 100.0,5 + 0,05.100.10 = 100 N.
Cho đồ thị v - t mô tả chuyển động của một vật trên một đường thẳng (Hình I.4). Vật chuyển động chậm dần đều
A. trong khoảng thời gian từ 0 đến t 1 .
B. trong khoảng thời gian từ t 1 đến t 2 .
C. trong khoảng thời gian từ t 2 đến t 3 .
D. trong khoảng thời gian từ 0 đến t 2 .
Chọn B.
Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 độ lớn vận tốc của vật giảm đều theo thời gian nên trong khoảng thời gian này vật chuyển động chậm dần đều.