Cho \(\frac{xy}{x^2+y^2}=\frac{5}{8}\)
Ruts gonj \(P=\frac{x^2-2xy+y^2}{x^2+2xy+y^2}\)
\(cho\frac{xy}{x^2y^2}=\frac{5}{8}tínhgiátrịA=\frac{x^2-2xy+y^2}{x^2+2xy+y^2}\)
Biết \(\frac{xy}{x^2+y^2}=\frac{3}{8}\)Tính \(\frac{x^2+2xy+y^2}{x^2-2xy+y^2}\)
Cho \(\frac{xy}{x^2+y^2}\)=\(\frac{3}{8}\) .Vậy giá trị biểu thức A=\(\frac{x^2+2xy+y^2}{x^2-2xy+y^2}\) là
\(\frac{xy}{x^2+y^2}=\frac{3}{8}\Rightarrow xy=\frac{3}{8}\left(x^2+y^2\right)\)
=>\(A=\frac{x^2+y^2+\frac{3}{4}\left(x^2+y^2\right)}{x^2+y^2-\frac{3}{4}\left(x^2+y^2\right)}=\frac{\frac{7}{4}\left(x^2+y^2\right)}{\frac{1}{4}\left(x^2+y^2\right)}=7\)
Cho \(\frac{xy}{x^2+y^2}=\frac{3}{8}\)..Vậy giá trị biểu thức \(A=\frac{x^2+2xy+y^2}{x^2-2xy+y^2}\) là .
Nhanh nha các bạn .
\(\frac{xy}{x^2+y^2}=\frac{3}{8}\Rightarrow xy=\frac{3}{8}\left(x^2+y^2\right)\)
\(\Rightarrow A=\frac{x^2+y^2+\frac{3}{4}\left(x^2+y^2\right)}{x^2+y^2-\frac{3}{4}\left(x^2+y^2\right)}=\frac{\frac{7}{4}\left(x^2+y^2\right)}{\frac{1}{4}\left(x^2+y^2\right)}=7\)
Bài toán: Cho \(\frac{xy}{x^2+y^2}=\frac{5}{8}\). Hãy rút gọn biểu thức \(P=\frac{x^2-2xy+y^2}{x^2+2xy+y^2}\)
Lời giải: Từ giá thiết suy ra xy khác 0 và \(x^2+y^2=\frac{8}{5}xy\)
Suy ra \(P=\frac{\frac{8}{5}xy-2xy}{\frac{8}{5}xy+2xy}=\frac{-\frac{2}{5}xy}{\frac{18}{5}xy}=-\frac{1}{9}\)
Nhận xét : Ta có: \(P=\frac{\left(x-y\right)^2}{\left(x+y\right)^2}\ge0\forall x\ne-y\)
Bạn hãy lí giải xem vì sao lại có hai kết quả mâu thuẫn như trên?
NGUYỄN THANH BẰNG (GV. THCS Tân Quang, Ninh Giang, Hải Dương)
(Trích tr.4 tạp chí toán tuổi thơ 2 số 71.)
Sai ở giả thiết.
Ta có:
\(x^2+y^2\ge2xy\)
Dấu " = " xảy ra <=> x=y
\(\Rightarrow\frac{xy}{x^2+y^2}\le\frac{xy}{2xy}=\frac{1}{2}\left(xy\ne0\right)\)
\(\Rightarrow\frac{5}{8}\le\frac{1}{2}\)( vô lý)
kudo shinichi nếu x,y trái dấu thì \(\frac{xy}{x^2+y^2}\ge\frac{xy}{2xy}\) mà
kudo shinichi
*chứng minh xy>=0: x^2 + y^2 = 8/5 xy => (x+y)^2 = 13/5 xy
mà (x+y)^2 >=0 nên xy>=0
1) Cho \(\frac{xy}{x^2+y^2}=\frac{3}{8}\).Tính \(A=\frac{x^2+2xy+y^2}{x^2-2xy+y^2}\)
2) Cho \(\frac{x^9-1}{x^9+1}=7\).Tính giá trị của biểu thức:\(A=\frac{x^{18}-1}{x^{18}+1}\)
1) \(\frac{xy}{x^2+y^2}=\frac{3}{8}\Leftrightarrow3x^2+3y^2-8xy=0\)
Nhận thấy điều kiện của phương trình là x,y cùng khác 0
Chia cả hai vê của phương trình trên cho \(y^2\ne0\)được :
\(3\left(\frac{x}{y}\right)^2-8\left(\frac{x}{y}\right)+3=0\). Đặt \(a=\frac{x}{y}\), phương trình trở thành : \(3a^2-8a+3=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{4+\sqrt{7}}{3}\\x=\frac{4-\sqrt{7}}{3}\end{cases}}\)
Từ đó rút ra được tỉ lệ của \(\frac{x}{y}\). Bạn thay vào tính A là được :)
2) \(\frac{x^9-1}{x^9+1}=7\Leftrightarrow\frac{x^9-1}{x^9+1}-1=6\Leftrightarrow\frac{-2}{x^9+1}=6\Leftrightarrow x^9=\frac{-2}{6}-1=-\frac{4}{3}\)
Ta có \(A=\frac{\left(x^9\right)^2-1}{\left(x^9\right)^2+1}\). Thay giá trị của x9 vừa tính ở trên vào là được :)
Câu 8:Cho . Vậy giá trị biểu thức là
giải hệ phương trình
1 , \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+y\right)\left(x-1\right)=\left(x-y\right)\left(x+1\right)+2xy\\\left(y-x\right)\left(y-1\right)=\left(y+x\right)\left(y-2\right)-2xy\end{matrix}\right.\)
2, \(\left\{{}\begin{matrix}2\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{2y}\right)+3\left(\frac{1}{x}-\frac{1}{2y}\right)^2=9\\\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{2y}\right)-6\left(\frac{1}{x}-\frac{1}{2y}\right)^2=-3\end{matrix}\right.\)
3 , \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{xy}{x+y}=\frac{2}{3}\\\frac{yz}{y+z}=\frac{6}{5}\\\frac{zx}{z+x}=\frac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
4 , \(\left\{{}\begin{matrix}2xy-3\frac{x}{y}=15\\xy+\frac{x}{y}=15\end{matrix}\right.\)
5 , \(\left\{{}\begin{matrix}x+y+3xy=5\\x^2+y^2=1\end{matrix}\right.\)
6 , \(\left\{{}\begin{matrix}x+y+xy=11\\x^2+y^2+3\left(x+y\right)=28\end{matrix}\right.\)
7, \(\left\{{}\begin{matrix}x+y+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=4\\x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=4\end{matrix}\right.\)
8, \(\left\{{}\begin{matrix}x+y+xy=11\\xy\left(x+y\right)=30\end{matrix}\right.\)
9 , \(\left\{{}\begin{matrix}x^5+y^5=1\\x^9+y^9=x^4+y^4\end{matrix}\right.\)
phân tích
\(\left(\frac{x}{xy-y^2}+\frac{2x-y}{xy-x^2}\right):\frac{x^2-2xy+y^2}{x^2y-xy^2}\)