Một loại khí than chứa 46% H2, 44% CO, 4% CO2, 6% N2 (Tính theo thể tích). Đốt 40 lít khí nay ở đktc sau đó dẫn sản phẩm qua nước vôi trong có dư. Tính khối lượng kết tủa va khối lượng bình nước vôi trong tăng thêm.
Bài 1.Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí C4H10 (đktc)
a,Tính thể tích không khí cần dùng
b,Tính khối lượng kết tủa thu được khi dẫn sản phẩm khí qua nước vôi trong dư
Giúp mình với!
\(C_4H_{10}+\dfrac{13}{2}O_2-t^0->4CO_2+5H_2O\\ a.V_{KK}=\dfrac{5,6\cdot\dfrac{13}{2}}{0,2}=182\left(L\right)\\ b.CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\\ m_{KT}=100\cdot\dfrac{5,6}{22,4}\cdot4=100g\)
Đốt cháy V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 50,4g. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 90g kết tủa. V có giá trị là:
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 13,44.
Đốt cháy V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 50,4g. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 90g kết tủa. V có giá trị là:
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 13,44.
nCO2 = nCaCO3 = 0,9
Mà mCO2 + mH2O = 50,4 mH2O = 50,4 – 0,9.44 = 10,8g nH2O = 0,6 mol
=>nankin = nCO2 – nH2O = 0,3 mol V = 6,72 lít
=>Chọn A.
a,PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít c2h4 ở đktc
tính thể tích không khí (đktc) cần dùng. biết oxi chiếm 20 % thể tích ko khí
dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên qua dung dịch nước vôi trong dư . tính khối lượng kết tủa thu được sau phải ứng
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=2.n_{C_2H_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.1=100\left(g\right)\\ n_{O_2}=3.n_{C_2H_4}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{kk}=\dfrac{100}{20}.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.\left(1,5.22,4\right)=168\left(lít\right)\)
a, Tính thể tích khí O2( đktc), thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam etilen b, Sản phẩm tạo thành dẫn qua dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu được
nC2H4 = 8.4/0.3 (mol)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.3_____0.9______0.6
VO2 = 0.9*22.4 = 20.16 (l)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
__________0.6______0.6
mCaCO3 = 0.6*100 = 60 (g)
Đốt cháy a gam hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C3H8, C4H8, trong bình chứa 27,216 lít khí Oxi. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và 66 gam kết tủa. Tính a và b.
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và SO2 (đktc) vào bình chứa dụng dịch nước vôi trong dư tạo ra 10gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của N2 trong hỗp hợp X
$SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$
$n_{SO_2} = n_{CaSO_3} = \dfrac{10}{120} = \dfrac{1}{12}(mol)$
$n_{N_2} = 0,3 - \dfrac{1}{12}= \dfrac{13}{60}(mol)$
$\%m_{N_2} =$ \(\dfrac{\dfrac{13}{60}.28}{\dfrac{13}{60}.28+\dfrac{1}{12}.64}.100\%=53,22\%\)
đốt cháy hoàn toàn 5,6l khí etilen (đktc)
a) tìm thể tích không khí cần dùng. Biết oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí
b) Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư. Tìm khối lượng kết tủa sinh ra
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
0,25----0,75------0,5
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,5-----------------------0,5
n C2H4=0,25 mol
=>Vkk=0,75.22,4.5=84l
b)m CaCO3=0,5.100=50g