cho mạch như hình vẽ
khi C trùng B thì vôn kế chỉ U1=2V. khi C tại trung điểm AB thì vôn kế chỉ U2=3V.tìm số chỉ vôn kế khi C trùng A, biết vôn kế có điện trở là Rv
cho mạch điện RLC mắc nt C biến thiên. Hai đầu đoạn mạch nối với điện áp có giá trị hiệu dụng và f không đổi. điện apshai đầu cuộn cảm được đo bằng vôn kế có điện trở rất lớn. khi C=C1 vôn kế chỉ U1. khi C biến thiên U giảm. Khi C=C2=2C1 vôn kế chỉ U2=U1/2. hỏi U3=U2/2 thì C3=?C1
Bài này khảo sát \(U_L\) theo \(C\)
+ Khi C = C1 vôn kế chỉ U1, khi C biến thiên U giảm, do đó C = C1 thì cộng hưởng xảy ra.
\(Z_L=Z_{C1}\)
+ Khi C2=2C1 \(\Rightarrow Z_{C2}=\dfrac{Z_{C1}}{2}=\dfrac{Z_L}{2}\)
\(U_2=\dfrac{U_1}{2}\) \(\Rightarrow I_2=\dfrac{I_1}{2}\) (vì ZL không đổi)
\(\Rightarrow Z_2=2Z_1\)
\(\Rightarrow \sqrt{R^2+(\dfrac{Z_L}{2})^2}=2R\)
\(\Rightarrow Z_L=Z_{C1}=2\sqrt 3 R\)
+ Để U3 = U2/2 = U1/4
\(\Rightarrow I_3=I_1/4\)
\(\Rightarrow Z_3=4Z_1\)
\(\Rightarrow \sqrt{R^2+(Z_L-Z_{C3})^2}=4R\)
\(\Rightarrow |Z_L-Z_{C3}|=\sqrt {15} R\)
\(\Rightarrow |Z_{C1}-Z_{C3}|=\sqrt{15}.\dfrac{2}{\sqrt 3}Z_{C1}=2\sqrt 5 Z_{C1}\)
\(\Rightarrow Z_{C3}=(1+2\sqrt 5)Z_{C1}\)
\(\Rightarrow C_3=\dfrac{C_1}{1+2\sqrt5}\)
chỗ cuối vẫn còn 1 TH âm nữa vì là trị tuyệt đối mà :)
Đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm ampe kế có điện trở R A và quang điện trở. Mắc vôn kế có điện trở R V rất lớn song song với quang điện trở. Nối AB với nguồn điện không đổi có suất điện động E và điện trở trong r. Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào quang trở thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là I 1 , U 1 . Khi tắt chùm ánh sáng trắng thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là I 2 , U 2 . Chọn kết luận đúng
A. I 2 < I 1 v à U 2 > U 1
B. I 2 < I 1 v à U 2 < U 1
C. I 2 > I 1 v à U 2 > U 1
D. I 2 > I 1 v à U 2 < U 1
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó Uab=12V được giữ không đổi, R1=9. Vôn kế có điện trở rất lớn, Khi khoá K mở: vôn kế chỉ 4.5V, khi khoá K đóng vôn kế chỉ 7,2V
a, Tính điện trở R2 R3
B,thay Vôn kế bằng ampe kế có điện trở ko đáng kể, thì ampe kế chỉ bao nhiêu khi khoá K mở và khoá K đóng?
Cho mạch điện như hình vẽ.Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng U=180V. R1=2000Ω, R2=3000Ω.
a, Khi mắc vôn kế có điện trở Rv song song với R1 thì vôn kế chỉ U1=60V. Hãy xác định cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2.
b, Nếu mắc vôn kế song song với điện trở R2 thì vôn kế chỉ bao nhiêu?
a, theo bài ra cùng sơ đồ mạch trên
\(=>R2nt\left(R1//Rv\right)\)
vôn kế chỉ \(U1=60V\)\(=Uv\)
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{60}{2000}=0,03A\)
\(=>U2=U-U1=180-60=120V\)
\(=>I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{120}{3000}=0,04A\)
b,\(=>Im=I2=I1+Iv=>Iv=I2-I1=0,04-0,03=0,01A\)
\(=>Rv=\dfrac{Uv}{Iv}=\dfrac{60}{0,01}=6000\left(om\right)\)
theo bài ra mắc vôn kế song song với R2
\(=>R1nt\left(Rv//R2\right)\)
\(=>U\left(R2v\right)=Im.\dfrac{R2.Rv}{R2+Rv}=\dfrac{U}{Rtd}.\dfrac{3000.6000}{9000}\)
\(=\dfrac{180}{R1+\dfrac{R2.Rv}{R2+Rv}}.2000=\dfrac{180}{2000+2000}.2000=90V\)
\(=>U\left(R2v\right)=90V=>Uv=90V\)
cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có hiệu điện g=thế U khôgn đổi ampe kế chỉ cường độ dòng điện 12mA vôn kế chỉ 3V. Sau đó người ta hoán đổi vị trí ampe kế với vôn ikees cho nhau khi đó ampe kế chỉ 4mA. gọi Rv là điện trở của vôn kế. Tỉ số Rx/Rv là ?
Ban đầu chưa hoán đổi: \(R_X//R_V\)
\(\Rightarrow U=U_V=U_X=3V\)
\(I_A=I_m=12mA=0,012A\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_X\cdot R_V}{R_X+R_V}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{3}{0,012}=250\) \(\left(1\right)\)
Khi hoán đổi mạch mới là: \(R_VntR_X\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_X+R_V=\dfrac{U}{I}=\dfrac{3}{0,004}=750\Omega\)
Như vậy: \(\left(1\right)\Rightarrow R_X\cdot R_V=187500\)
Áp dụng công thức: \(R^2-S\cdot R+P=0\) với \(\left\{{}\begin{matrix}S=R_X+R_V\\P=R_X\cdot R_V\end{matrix}\right.\)
Khi đó: \(R^2-750R+187500=0\)
Cho mạch điện như hình vẽ, vôn kế có điện trở Rv, hiệu điện thế U(AB) được giữ không đổi, vôn kế V chỉ giá trị U(1). Nếu giảm R đi 3 lần thì số chỉ của vôn kế V sẽ tăng lên 2 lần. Hỏi R giảm đến số 0 thì số chỉ vôn kế V tăng lên bao nhiêu lần so với U(1)?
Đặt điện áp u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch RLC như hình vẽ: cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện dung C của tụ điện có giá trị thay đổi được. Điều chỉnh giá trị của điện dung C thì thấy: ở cùng thời điểm, số chỉ của vôn kế V1 cực đại thì số chỉ của vôn kế V1 gấp đôi số chỉ của vôn kế V2. Khi số chỉ của vôn kế V2 cực đại thì tỉ số giữa số chỉ của vôn kế V2 với số chỉ của vôn kế V1 bằng
A. 2,5
B. 2 2
C. 1,5
D. 3 2
Đáp án A
+ Khi V1max → mạch xảy ra cộng hưởng Z L = Z C 1 V 2 = U C = U Z L R với V1max = 2V2
→ ZL = 0,5R, để đơn giản ta chọn R = 1
→ ZL = 0,5 khi
V 2 m a x ⇒ V 2 = U c m a x = U R 2 + Z 2 L R = 5 2
⇒ V 1 = 1 5
⇒ V 1 V 2 = 2 , 5
Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế giữa hai điểm B, D không đổi khi mở và đóng khoá K, vôn kế lần lượt chỉ hai giá trị U1 và U2. Biết rằng R2 = 4R1 và vôn kế có điện trở rất lớn. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu B, D theo U1 và U2.
TH1: K mở =>R0 nt R2
\(=>U1=I0.R0\left(V\right)\)
\(=>Ubd=I0.Rtd=\dfrac{U1}{R0}\left(R0+R2\right)=>Ubd=U1+\dfrac{U1.R2}{R0}\)
\(=>\dfrac{U1.R2}{R0}=Ubd-U1=>R0=\dfrac{U1.R2}{Ubd-U1}\)
Th2: R0 nt (R1//R2)
\(=>U0=U2\)
\(=>Ubd=U2+I0.R12=U2+\dfrac{U2}{R0}.\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\)
\(=>Ubd=U2+\dfrac{U2}{R0}.\dfrac{\dfrac{R2}{4}.R2}{\dfrac{R2}{4}+R2}=U2+\dfrac{U2}{R0}.\dfrac{\dfrac{R2^2}{4}}{\dfrac{5R2}{4}}\)
\(=U2+\dfrac{U2}{R0}.\dfrac{R2}{5}=>Ubd=U2+\dfrac{U2.R2}{5R0}\)
\(=>R0=\dfrac{U2.R2}{5\left(Ubd-U2\right)}\)
\(=>\dfrac{U1.R2}{Ubd-U1}=\dfrac{U2.R2}{5\left(Ubd-U2\right)}\)
\(=>Ubd=\dfrac{4U1U2}{5U1-U2}\)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
R1=R3=R4=4Ω, R2=2Ω, U=6v.
a, Khi nối A và D 1 vôn kế thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Biết điện trở vôn kế rất lớn.
b, Khi nối A và D 1 ampe kế thì ampe kế chỉ bao nhiêu?Biết điện trở ampe kế rất nhỏ.
b) Do RA rất nhỏ nên mạch gồm [(R1// R3)nt R2] // R4
\(R_{13}=\dfrac{4.4}{8}=2\left(\Omega\right)\)
\(R_{123}=4\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
U13 = I2. R13 = 1,5. 2 = 3V
\(I_1=\dfrac{U_{13}}{R_1}=\dfrac{3}{4}=0,75\left(A\right)\)
\(I_4=\dfrac{U}{R_4}=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
\(I=I_2+I_4=3\left(A\right)\)
Số chỉ của ampe kế là: Ia = I - I1 = 3 - 0,75 = 2,25 (A)
a,Do Rv rất lớn nên vẽ lại mạch [(R3 nt R4)// R2] nt R1
Ta có: R34 = R3 + R4 = 4 + 4 = 8(ôm)
\(R_{CB}=\dfrac{R_{34}R_2}{R_{34}+R_2}=1,6\left(\Omega\right)\)
Rtđ = RCB + R1 = 1,6 + 4 = 5,6 (ôm)
\(\Rightarrow I=I_1=\dfrac{6}{R_{td}}=\dfrac{6}{5,6}=\dfrac{15}{14}\left(A\right)\)
UCB = I. RCB = 15/14. 1,6 \(\approx\) 1,72 (V)
Cường độ dòng điện qua R3 và R4
\(I_{34}=\dfrac{U_{CB}}{R_{34}}=\dfrac{1,72}{8}=0,215\left(A\right)\)
Số chỉ của vôn kế: UAD = UAC + UCD = IR1 + I34R3
= 1,07. 4 + 0,215.4= 5,14 (V)
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 10V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn. R1 = 4; R2 = 8 ; R3 = 10; R4 là một biến trở đủ lớn. a) Biết vôn kế chỉ 0 V. Tính R4. b) Biết UCD = 2V. Tính R4 . c) Thay vôn kế bằng ampe kế A có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA. d, Thay Ampe kế A bằng Ampe kế A1 có điện trở RA1= 1Ω với R4 = 6Ω tìm số chỉ của Ampe kế A1 và cho biết chiều dòng điện chạy qua A