Lập bảng so sánh trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn, cho ví dụ minh họa.
Điền nội dung phù hợp với những ô trống ở bảng 3
Bảng 3. So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn
Đặc điểm |
Trội hoàn toàn |
Trội không hoàn toàn |
---|---|---|
Kiểu hình F1 (Aa) | ||
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | ||
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp |
Đặc điểm |
Trội hoàn toàn |
Trội không hoàn toàn |
---|---|---|
Kiểu hình F1 (Aa) | Đồng tính (trội át lặn) | Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | Phân li: 3 trội, 1 lặn | Phân li: 1 trội, 2 trung gian, 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Có | Có |
Lập bảng so sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. Cho ví dụ minh họa.
Từ ghép chính phụ là sự kết hợp giữa yếu tố chính và yếu tố phụ trong từ. Trong đó yếu tố chính thường giữ vai trò chỉ loại sự vật lớn hơn, đặc trưng hơn, bao quát hơn, còn yếu tố phụ thường để cụ thể hóa sự vật, loại đặc trưng của nó.
Ví dụ: Như ở trên ta phân tích từ ghép “hoa hồng”
+ Hoa: chỉ tổng thể các loài hoa trên trái đất
+ Hồng: chỉ cụ thể đặc trưng về màu sắc, giống hoa thì gọi là hoa hồng. Phân biệt với hoa cúc, hoa mai, hoa dâm bụt…
Từ ghép đẳng lập là từ ghép có hai từ cấu tạo thành có quan hệ bình đẳng. Từ ghép đẳng lập có nghĩa rộng hơn so với từ ghép chính phụ.
Nghĩa của từ ghép đẳng lập mang ý nghĩa tổng hợp, ý nghĩa chỉ loại sự vật, đặc trưng chung.
Ví dụ:
đường sá, bếp núc, nhà cửa, ao hồ, sông suối, làng mạc, giày dép, bút thước, đất nước…
So sánh trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trong lai 1 cặp tính trạng?
Giống nhau
- Đây đều là phép lai 1 cặp tính trạng.
- Bố mẹ đem lai đều thuần chủng.
- Kết quả thu được F1 đồng tính về kiểu hình và kiều gen dị hợp.
- Kết quả thu được ở F2 là sự phân hoá về kiểu gen theo tỉ lệ 1:2:1
Khác nhau
Trội hoàn toànTrội không hoàn toàn
- Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn do đó kiểu gen dị hợp biểu hiện kiểu hình của gen trội. | - Gen trội không lấn át hoàn toàn gen lặn do đó kiểu gen dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. |
- F1 thu được đồng loạt kiểu hình trội | - F1 thu được đồng loạt kiểu hình trung gian. |
- F2 kiểu hình thu được phân tính theo tỉ lệ 3 trội:1 lặn | - F2 KH thu được phân tính theo tỉ lệ 1 : 2: 1. |
- Lai phân tích tức là đem cơ thể có tính trạng trội cần phải kiểm tra kiểu gen lai với cơ thể có tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tt trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả lai phân tích thì cá thể mang tính trạng lặn có kiểu gen dị hợp.
- Nếu không dùng phép lai phân tích thì có thể cho tự thụ phấn:
+ Nếu con đồng tính thì P đồng hợp
+ Nếu đời con có kiểu hình mới xuất hiện ( chiếm 1/4 ) thì P dị hợp.
đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | 100% tính trạng trội | 100% tính trạng trung gian |
tỉ lệ kiểu hình ở F2 | 3 trội : 1 lặn | 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn |
Phép lai phân tích dùng trong trường hợp nào | sử dụng phép lai phân tích | không sử dụng phép lai phân tích |
Tham khảo
Câu 3: Điền nội dung phù hợp vào những ô trống ở bảng 3
Bảng 3. So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) |
|
|
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 |
|
|
Phép lai phân tích |
|
|
Đặc điểm
Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | Đồng tính (trội át lặn) | Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | Phân li: 3 trội, 1 lặn | Phân li: 1 trội, 2 trung gian, 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Có | Có |
ở bò tính trạng không có sừng, trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng a) khi cho giao phối bò đực thuần chủng không có sừng với bò cái có sừng thì F1 thu được kiểu gen, kiểu nhình như thế nào? lập sơ đồ lai minh họa b)để f1 thu được có tỉ lệ 50% bò có sừng, và 50% bò ko có sừng, thì bố mẹ đem lai phải có kiểu ge, kiểu hình, như thế nào?hãy biện luận và lập sơ đồ lai để chứngkiềm
ở bò tính trạng không có sừng, trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng a) khi cho giao phối bò đực thuần chủng không có sừng với bò cái có sừng thì F1 thu được kiểu gen, kiểu nhình như thế nào? lập sơ đồ lai minh họa b)để f1 thu được có tỉ lệ 50% bò có sừng, và 50% bò ko có sừng, thì bố mẹ đem lai phải có kiểu ge, kiểu hình, như thế nào?hãy biện luận và lập sơ đồ lai để kiểm chứng. giúp tôi với, thank you
cho ví dụ về biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
Biến thái hoàn toàn: Bướm
Biến thái không hoàn toàn: Châu chấu
cho ví dụ về biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
Biến thái hoàn toàn : Bướm
Biến thái k hoàn toàn : Châu chấu
1. Ở một loài thực vật, alen A quy định họa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hon trắng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định qua dài; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng, không xảy ra đột biển, sự biểu hiện tính trạng không phụ thuộc môi trường.
a) Thực hiện phép lai giữa hai cây hoa đó, quá tròn đều có kiểu gen dị hợp tử về hai cập gen nói trên (P) thu được F1. Hãy xác định ti lệ kiểu gen F1, và ti lệ cây hoa đó. quả dài F1, trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Hai cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cập nhiễm sắc thể khác nhau.
Trường hợp 2: Hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cập nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
b) Để xác định hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập hay di truyền liên kết hoàn toàn, một nhóm học sinh cho lại cây hoa đó, quá dài với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1, có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. Dựa vào ti lệ phân li kiểu hình ở F1, nhóm học sinh rút ra kết luận hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Kết luận này đúng hay sai? Giải thích.
2. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cập gen phân li độc lập. Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd thu được F1. Cho biết sự biểu hiện tính trạng không phụ thuộc môi trường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, hãy cho biết:
a) Số loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen ở F1.
b) Ti lệ biến dị tổ hợp xuất hiện ở F1.
c) Ti lệ số cá thể mang hai tính trạng lặn ở F1.
Ở một loài côn trùng, mắt đỏ trội không hoàn toàn so với mắt trắng và mắt vàng là tính trạng trung gian. Lông đen là tính trạng trội không hoàn toàn so với lông xám và lông nâu là tính trạng trung gian. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho cá thể có mắt đỏ, lông đen giao phối với cá thể mắt trắng, lông xám rồi cho các cá thể F1 tiếp tục tạp giao với nhau. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F1, F2?
THAM KHẢO
Đáp án:
* Quy ước:
A - Mắt đỏ B - Cánh dài
Aa - Mắt vàng b - Cánh ngắn
a - Mắt trắng
a.
- Cá thể mắt đỏ cánh dài thuần chủng có kiểu gen AABB
- Cá thể mắt trắng cánh ngắn có kiểu gen aabb
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
GPGP: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cá thể mắt vàng cánh dài
* F1 tạp giao:
F1 × F1: AaBb × AaBb
GF1GF1: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3AAB_ : 6AaB_ : 1AAbb : 2Aabb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cá thể mắt đỏ cánh dài : 6 Cá thể mắt vàng cánh dài : 1 Cá thể mắt đỏ cánh ngắn : 2 Cá thể mắt vàng cánh ngắn : 3 Cá thể mắt trắng cánh dài : 1 Cá thể mắt trắng cánh ngắn