Bài thực hành 3 hóa 8
Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng | Giải thích + PTPƯ |
1. Hòa tan và đun nóng KMnO4 | |||
2. Thực hiện phản ứng canxihidroxit |
Trình bày bản tường trình về thí nghiệm : sự lan tỏa của KMnO4 , nung nóng và hòa tan KMnO4 , phản ứng của CO2 với Ca(OH)2
Bản tường trình gồm có: tên thí nghiệm, cách tiến hành, hiện tượng, giải thích hiện tượng, kết luận
Mình cần gấp nhờ mọi người giúp ạ!
Cảm ơn mọi người <3
Làm giúp t bài báo cáo thực hành sự lan tỏa của chất với. Gồm:
1. Thí nghiệm 1: sự lan tỏa của KMnO4
- cách tiến hành
- hiện tượng xảy ra
- giải thích hiện tượng
2. TN2: sự lan tỏa của NH3
- cách tiến hành
- hiện tượng xảy ra
- giải thích hiện tượng
Cần gấp ;;-;; cảm ơn ạ
TN1 : cách tiến hành : cho vào 2 cốc lượng nước giống nhau , 1g thuốc tím được chia thành 2 phần , bỏ 1 phần vào cốc 1 rồi khuấy đều , bỏ phần còn lại vào cốc 2 lắc nhẹ .
hiện tượng xảy ra : cả 2 cốc nước đều chuyển sang màu tím
giải thích hiện tượng : do phân tử KMnO4 lan tỏa trong nước làm cốc nước chuyển sang màu tím
TN2 : cách tiến hành : nhúng giấy quỳ tím vào nước ta thấy giấy quỳ vẫn giữ nguyên màu tím . cho giấy quỳ vào đáy ống nghiệm rồi dùng bông tẩm amoniac đặt ở miệng ống nghiệm rồi để 3→5'
hiện tượng xảy ra : giấy quỳ dần chuyển sang màu xanh
giải thích hiện tượng : do các phân tử amooniac có sự khuếch tán
bài thực hành
stt | Tên thí nghiệm
| Hiện tượng | Giải thích | Phản ứng hóa học | Kết luận |
1 | Hòa tan KMnO4 vào nước
| Hiện Tượng Vật lý | Chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. |
|
|
2 | Đun nóng KMnO4
|
|
|
|
|
3 | Cho dung dịch Na2CO3 vào d d Ca(OH)2
|
|
|
|
|
Mẫu tường trình bài thực hành 6 : Tính chất hóa học của nước
1.Nước tác dụng với natri
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
-Giải thích
- PTHH
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
- Giải thích
- PTHH
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
- Giải thích
- PTHH
1.Nước tác dụng với natri
- Cách tiến hành : Cho một mẩu Natri nhỏ bằng hạt đậu cho vào nước
- Hiện tượng : Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, có khí không màu không mùi thoát ra.
- Giải thích : Kim loại kiềm tan trong nước
- PTHH : \(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cách tiến hành : Cho một nhúm CaO vào cốc chứa nước, khuấy đều.
- Hiện tượng : CaO tan dần, tỏa nhiều nhiệt.
- Giải thích : Một số oxit bazo tan trong nước.
- PTHH : \(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
- Cách tiến hành : Cho một mẩu P2O5 vào cốc nước.
- Hiện tượng : P2O5 tan dần tạo thành dung dịch không màu.
- Giải thích : Oxit axit tan trong nước thành dung dịch axit.
- PTHH : \(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
3.
a/ Hãy giải thích tại sao viên than tổ ong lại có nhiều lỗ nhỏ ở giữa viên than?
b/ Thí nghiệm hòa tan thuốc tím vào nước đã xảy ra hiện tượng vật lý hay hóa học? Giải thích?
4. Một bạn học sinh lớp 8 vào phòng thực hành muốn lấy lọ đựng nước vôi trong ( Dung dịch canxi hiđroxit), trong đó có một số lọ đựng nước, nước muối đếu mất nhãn. Không dùng thêm hóa chất khác, chỉ có một số dụng cụ như đũa thủy tinh, ống thủy tinh, muôi.
Bạn đó làm như thế nào để có thể lấy được lọ hóa chất mình muốn
Tiến hành Thí nghiệm 1 theo hướng dẫn. Nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hoá học của phản ứng.
Tham khảo:
- Khi nhỏ vài giọt dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ tím, mẩu quỳ tím hóa đỏ vì acetic acid có tính acid.
- Khi cho vào ống nghiệm thứ nhất chứa dung dịch acetic acid vài mẩu magnesium, mẩu magnesium tan và xuất hiện bọt khí.
→ Giải thích: Acetic acid phản ứng với magnesium, làm magnesium tan và tạo khí hydrogen.
2CH3COOH + Mg → 2(CH3COO)2Mg + H2↑
- Khi cho vào ống nghiệm thứ hai chứa acetic acid 1 thìa sodium carbonate, sodium carbonate tan và xuất hiện bọt khí.
→ Giải thích: Acetic acid phản ứng với sodium carbonate, sinh ra khí carbon dioxide.
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2↑
a/ Hãy giải thích tại sao viên than tổ ong lại có nhiều lỗ nhỏ ở giữa viên than?
b/ Thí nghiệm hòa tan thuốc tím vào nước đã xảy ra hiện tượng vật lý hay hóa học? Giải thích?
4. Một bạn học sinh lớp 8 vào phòng thực hành muốn lấy lọ đựng nước vôi trong ( Dung dịch canxi hiđroxit), trong đó có một số lọ đựng nước, nước muối đếu mất nhãn. Không dùng thêm hóa chất khác, chỉ có một số dụng cụ như đũa thủy tinh, ống thủy tinh, muôi.
Bạn đó làm như thế nào để có thể lấy được lọ hóa chất mình muốn.
5. Lập các phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau
Tiến hành Thí nghiệm 1, quan sát khả năng hoàn tan của phenol trong nước. Nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm.
Tham khảo:
- Phenol ít tan trong nước lạnh.
- Hiện tượng: Dung dịch ở dạng huyền phù, màu trắng đục tan thành dung dịch trong suốt.
- Giải thích: Phenol phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo thành dung dịch muối tan trong suốt sodium phenolate (C6H5ONa).
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Hiện tượng: Dung dịch ở dạng huyền phù, màu trắng đục tan thành dung dịch trong suốt
Giải thích: Phenol khi tác dụng với NaOH sẽ cho ra dung dịch muối tan trong suốt là C6H5ONa
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng
(2) Cho ancol etylen phản ứng với Na
(3) Cho matan phản ứng với Cl2 (as)
(4) Cho dung dịch glicozơ vào AgNO3/NH3 dư, đun nóng
(5) Cho AgNO3 dư tác dụng với dd FeCl2
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2