nung a gam hh gồm BaCO3, CaCO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng ta thu được 36,2 g chất rắnva thấy khối lượng a giảm so với ban đầu là 13,2 gam.
a. Viet cac PTHH biet sam pham tao thanh co khi CO2 thoat ra
b. Tính a
Nung a gam CaCO3,sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm so với ban đầu là 8,8 gam.Tính khối lượng CaCO3 phản ứng biết H=90%
$m_{CO_2} = m_{giảm} = 8,8(gam) \Rightarrow n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)$
$a = 20 : 90\% = 22,22(gam)$
Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là
A. Sn
B. Cd
C. Zn
D. Pb
A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng là:
A. 156,245
B. 134,255
C. 124,346
D. 142,248
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Chất tan trong bình gồm hỗn hợp muối và HNO3 dư.
Dẫn 1,792 lít CO (đktc) đi qua m gam CuO (dư) nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 5% so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 25,6
B. 26,4
C. 24,0
D. 24,8
A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 156
B. 134
C. 124
D. 142
Nhiệt phân hỗn hợp X gồm C u N O 3 2 và A g N O 3 thu được m gam hỗn hợp khí A và m + 15 , 04 gam chất rắn B. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp khí A vào bình chứa nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 600 ml dung dịch D có pH = 1 và có 0,112 lít (đktc) một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X ở trên được hòa tan hết vào nước thu được dung dịch Y, nhúng một thanh Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 3,84 gam so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân C u N O 3 2 và A g N O 3 theo thứ tự là
A. 25% và 50%.
B. 50% và 25%.
C. 40% và 60%.
D. 60% và 40%.
Cho 26 gam Zn vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V và khối lượng ZnCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m?
c, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 41,28 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
Cho 26 gam Zn vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V và khối lượng ZnCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m?
c, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 41,28 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
Nung 10,1 gam muối NO3 của kim loại kiềm cho đến khi phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn toàn chất rắn có khối lượng giảm 15,84% so với khối lượng của muối NO3 ban đầu . Xác định kim loại kiềm và thể tích khí thu được ở đktc
Gọi Công thức của muối là XNO3
XNO3 (nhiệt độ)----> XNO2+ 1/2 O2
Khối lượng muối giảm là khối lượng của O2
suy ra m(O2)=15,84%. 10,1=1,6 suy ra n(O2)=0.05
suy ra n(muối)=0.1 suy ra M(muối)= 10,1/0.1=101
suy ra X=101-62=39 suy ra X là Kali
V(O2)=0.05.22,4=1,12 l